Tải trọn bộ Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 6+7

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Hà Nội xin giới thiệu Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 6+7. Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 6+7 là tài liệu hay và quý giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 6+7. Hãy tải ngay Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 6+7. Baigiangxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công !!!!!!!Xem trọn bộ Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 6+7. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

CHUYÊN ĐỀ CHỨNG MINH CHIA HẾT

DẠNG 1: CHỨNG MINH CHIA HẾT

Bài 1: Chứng minh rằng:

a,

11

ab

ba

b,

9

ab

ba

(a > b)

c,

7,11,13

abcabc

HD:

a, Ta có :

10

10

1

11

11

11

ab

ba

a

b

b

b

b

 

b, Ta có :

(10

)

(10

)

9

9

9

ab

ba

a

b

b

a

a

b

c, Ta có :

.1001

.7.11.13 7,11,13

abcabc

abc

abc

Bài 2: Chứng minh rằng:

a,

(

10)(

15)

2

n

n

b,

(

1)(

2) 2, 3

n n

n

c,

2

1

n

n

không

4,2,5

HD:

a, Ta có: Nếu n là số lẻ thì

15 2

n

Nếu n là số chẵn thì

10 2

n

, Như vậy với mọi n là số tự nhiên thì :

 

10

15

2

n

n

b, Ta có: Vì

 

1

2

n n

n

là 3 số tự nhiên liên tiếp nên sẽ có 1 số chia hết cho 2,1 số chia hết cho 3

c, Ta có :

(

1)

1

n n

là 1 số lẻ nên không

cho 4,2 và có chữ số tận cùng khác 0 và 5

Bài 3: Chứng minh rằng:

a,

(

3)(

6) 2

n

n

b,

2

6

n

n

không

5

c,

37

aaabbb

HD:

a, Ta có: Nếu n là số chẵn thì

6 2

n

 

Nếu n lẻ thì

3 2

n

 

, Như vậy với mọi n là số tự nhiên thì

 

3

6

2

n

n

b, Ta có :

2

6

1

6

n

n

n n

, Vì

1

n n

là tích hai số tự nhiên liên tiếp nên chỉ có chữ số tận

cùng là : 0, 2, 6, Do đó :

1

6

n n

sẽ có tận cùng là 6, 8, 2 nên không

5

c, Ta có :

000

.11100

.111

.300.37

.3.37

aaabbb

aaa

bbb

a

b

a

b

chia hết cho 37

Bài 4: Chứng minh rằng:

a,

aaa a

,37

b,

(

)

2

ab a

b

c,

99

abc

cba

HD:

a, Ta có :

.111

.3.37

aaa

a

a

chia hết cho a và chia hết cho 37

b, Ta có: Vì a, b là hai số tự nhiên nên a,b có các TH sau:

TH1: a, b cùng tính chẵn lẻ=> (a+b) là 1 số chẵn nhưu vậy a+b chia hết cho 2

TH2: a, b khác tính chẵn lẻ thì 1 trong 2 số phải có 1 số chẵn khi đó số đó chia hết cho 2

c, Ta có:

100

10

100

10

99

99

99

99

abc

cba

a

b

c

c

b

a

a

c

a

c

Bài 5: CMR :

8.

9

ab

ba

HD:

Ta có:

8.

10

8 10

18

18

18

9

ab

ba

a

b

b

a

a

b

a

b

Bài 6: Chứng minh rằng:

2,

,

ab a

b

a b

N

Bài 7: Chứng minh rằng số có dạng :

abcabc

luôn chia hết cho 11

HD :

Ta có :

5

4

3

2

3

3

3

.10

.10

.10

.10

.10

10

1

.10 10

1

10

1

abcabc

a

b

c

b

c

a

b

c

1

GV:Ngô Thế Hoàng_THCS Hợp Đức