Bộ đề luyện thi vào lớp 10 anh văn ( có giải thích đáp án chi tiết)

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần.

CLB HSG Hà nội xin trân trọng giới thiệu Bộ đề luyện thi vào lớp 10 anh văn ( có giải thích đáp án chi tiết). Đây là bộ tài liệu rất hay để ôn thi vào lớp 10 môn Anh. CLB hy vọng tài liệu Bộ đề luyện thi vào lớp 10 anh văn ( có giải thích đáp án chi tiết) sẽ giúp thầy cô và các bạn học sinh đạt kết quả cao trong kì thi vào lớp 10 sắp tới. Bộ đề có đáp án chi tiết và sắp xếp theo từng chuyên đề, rất dễ để học tập và giảng dạy.

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần.

I. Choose the letter A, B, C, D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 1. I _________ at school now.

            A. am being                 B. was being               C. was                         D. am

Question 2. I _________ to Ho Chi Minh City several times this year.

            A. have been               B. was                         C. were                       D. had been

Question 3. He _________ here three hours ago.

            A. is leaving                B. left                          C. has left                   D. have left

Question 4. We _________ Peter since last Monday.

            A. don’t see                B. haven’t seen           C. didn’t see               D. hadn’t seen

Question 5. Tim _________ a book when I came to his house.

            A. is reading                B. read                        C. was reading            D. reading

Question 6. My brother _________ badminton.

            A. usually play                                                B. is usually playing

            C. usually plays                                               D. have usually played

Question 7. I _________ my clothes at 7 o’clock yesterday evening.

            A. am ironing              B. have ironed             C. ironed                     D. was ironing

Question 8. My mother _________ English for ten years.    

            A. has learnt                B. is learning               C. learn                       D. learns

Question 9. _________ you go to the zoo?               

            A. How often are        B. How often do         C. How often does     D. How are

Question 10. The sun _________ in the East.                        

            A. is rising                   B. rose                         C. has risen                 D. rises

Question 11: When I was young, I _________ to be a teacher.        

            A. want                       B. was wanting           C. wanted                   D. had wanted

Question 12. My grandmother _________ 10 years ago.

            A. had died                 B. died                        C. has died                  D. was dying

Question 13. Look at those black clouds. It _________ .

            A. rains                        B. is raining                 C. is going to rain       D. rain

 

Question 14. Tomorrow I _________ my parents.    

            A. am going to visit    B. will have visited     C. have visited            D. visit

Question 15. She _________ books now.                  

            A. is reading                B. read                        C. reads                       D. was reading

II. Put the verbs in the brackets into the correct tense.

Question 16. We seldom (eat) ____________ breakfast before 7 o’clock.

Question 17. What ____________ you (do) ____________ every morning?

Question 18. We (build) ____________ this house five years ago.

Question 19. It (be) ____________ often hot in the summer.

Question 20. ____________ you (watch) ____________ TV yesterday?

Question 21. He often (go) ____________ fishing with his friends when he was a child.

Question 22. We (live) ____________ here for 2 years.

Question 23. I (not see) ____________ him since we (say) ____________ goodbye.

Question 24. Nam and I (play) ____________ soccer at 3 p.m yesterday.

Question 25. While I (cook) ___________ dinner, my sister (read) _________ books last night.

Question 26. He always (forget) ____________ his homework. He isn’t careful.

Question 27. We (be) ____________ close friends since last year.

Question 28. Uncle Ho (die) ____________ in 1969.

Question 29. We (buy) ____________ a new car next year.

Question 30. Keep silent! The baby (sleep) ____________ .

 

Question 1.

      Trong câu có trạng từ now nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Tuy nhiên, động từ to be phải được chia ở thì hiện tại đơn thay vì thì hiện tại tiếp diễn.

      “Bây giờ tôi đang ở trường.”

      ð Đáp án D

Question 2.

      Ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành với cụm several times

      Cấu trúc: have/ has + PP (hiện tại hoàn thành)

      “Năm nay tôi đã đến thành phố Hồ Chí Minh vài lần.”

      ð Đáp án A

Question 3.

      Trong câu có trạng từ ago nên động từ được chia ở thì quá khứ đơn.

      Cấu trúc: V2/ed.

      “Anh ấy đã rời khỏi đây cách đây 3 tiếng.”

      ð Đáp án B

 

Question 4.

      Trong câu có giới từ since nên động từ được chia ở thì hiện tại hoàn thành.

      “Chúng tôi đã không gặp Peter từ thứ hai tuần trước.”

      ð Đáp án B

Question 5.

      Thì quá khứ tiếp diễn: was/ were + V-ing.

      Trong câu này, ta chia động từ read ở thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào trong quá khứ (hành động come xen vào)

      “Tim đang đọc sách khi tôi đến nhà cậu ấy.”

      ð Đáp án C

Question 6.

      Thì hiện tại đơn: S + V(s/es)...

      Trong câu có trạng từ tần suất usually nên động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là my brother - danh từ số ít nên ta phải thêm s vào động từ play.

      “Anh tôi thường xuyên chơi cầu lông.”

      ð Đáp án C

Question 7.

      Với cụm từ thời gian at 7 o’clock yesterday, ta chia động từ iron ở thì quá khứ tiếp diễn.

      “Vào lúc 7 giờ tối hôm qua tôi đang là quần áo.”

      ð Đáp án D

Question 8.

      Ta chia động từ learn ở thì hiện tại hoàn thành vì có giới từ for + khoảng thời gian.

      “Mẹ tôi đã học tiếng Anh được 10 năm rồi.”

      ð Đáp án A

Question 9.

      Cấu trúc: How often + do/ does + S + V(bare-inf)...?: dùng để diễn đạt tần suất xảy ra của một hành động nào đó.

      “Bạn đi đến sở thú bao nhiêu lần?”

      ð Đáp án B

Question 10.

      Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên nên động từ rise được chia ở thì hiện tại đơn.

      “Mặt trời mọc ở hướng Đông.”

      ð Đáp án D

Question 11.

      When I was young là mốc thời gian trong quá khứ nên động từ want được chia ở thì quá khứ đơn.

      Cấu trúc S + V2/ed .... (want là động từ có quy tắc nên thêm ed vào sau động từ)

      “Khi còn trẻ tôi đã muốn trở thành giáo viên.”

      ð Đáp án C

 

Question 12.

      Mốc thời gian trong câu là 10 years ago nên động từ được chia ở thì quá khứ đơn.

      “Bà tôi đã chết cách đầy 10 năm.”

      ð Đáp án B

Question 13.

      Thì tương lai với going to: S + is/ am/ are + going to + V (inf)..

      Ta chia động từ rain ở thì tương lai với going to để diễn tả sự việc sắp xảy ra căn cứ vào bằng chứng ở hiện tại those black clouds.

      “Nhìn vào những đám mây đen kia. Trời sắp mưa rồi.”

      ð Đáp án C

Question 14.

      Vì mốc thời gian là tomorrow nên ta chia động từ visit ở thì hiện tại tiếp diễn/ tương lai với going to hoặc tương lai đơn. Trong 4 phương án thì chỉ có A là đúng.

      “Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ mình.”

      ð Đáp án A

Question 15.

      Trong câu có trạng ngữ thời gian now nên động từ read được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. 

      “Bây giờ cô ấy đang đọc sách.”

      ð Đáp án A

Question 16. eat

      Ta chia động từ eat ở thì hiện tại đơn với trạng ngữ tần suất seldom. Chủ ngữ là we nên động từ ở dạng nguyên thể.

      Cấu trúc thì hiện tại đơn: S + V(s/es) ....

      “Chúng tôi hiếm khi ăn sáng trước 7 giờ.”

Question 17. do you do

      Trạng ngữ trong câu là every morning nên động từ do được chia ở dạng câu hỏi của thì hiện tại đơn.

      Cấu trúc: Từ để hỏi + trợ động từ do/ does + S + V(bare-inf)

      “Bạn làm gì vào mỗi buổi sáng?”

Question 18. built

      Mốc thời gian là five years ago nên động từ build được chia ở thì quá khứ đơn.

      Cấu trúc: S + V2/ed .. .(build là động từ bất quy tắc)

      “Chúng tôi đã xây ngôi nhà này cách đây 5 năm.”

Question 19. is

      Đây là sự thật hiện tại nên động từ to be được chia ở thi hiện tại đơn.

      “Trời thường nóng vào mùa hè.”

Question 20. Did you watch

      Mốc thời gian quá khứ là yesterday nên động từ watch được chia ở quá khứ đơn. Vì đây là câu hỏi nên ta phải dùng trợ động từ did.

      Cấu trúc: Did + S + V(bare-inf)...?

 

Question 21. went

      Mặc dù câu này có trạng từ tần suất often nhưng động từ go được chia ở thì quá khứ đơn vì sự việc ở quá khứ (when he was a child).

      “Anh ấy thường đi câu cá với bạn bè khi anh ấy còn nhỏ.”

Question 22. have lived

      Động từ live được chia ở thì hiện tại hoàn thành với giới từ for.

      Cấu trúc: S + have/ has + PP ...

      “Chúng tôi sống ở đây được 2 năm rồi.”

Question 23. haven’t seen – said

      Cấu trúc: Hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn (động từ ở vế trước since chia thì hiện tại hoàn thành; vế sau since chia thì quá khứ đơn)

      “Tôi đã không gặp anh ấy từ khi chúng tôi nói lời tạm biệt.”

Question 24. were playing

      Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Thời điểm xác định trong câu này là “at 3 p.m yesterday”.

      Cấu trúc S + was/were + V-ing ...

      “Tôi và Nam đang đá bóng vào lúc 3 giờ chiều hôm qua.”

Question 25. was cooking - was reading

      Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hai hay nhiều hành động xảy ra song song cùng 1 lúc trong quá khứ.

      ‘Trong khi tôi đang nấu bữa tối thì chị tôi đang đọc sách vào tối qua.”

Question 26. is always forgetting

      Thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ always để diễn tả sự phàn nàn về việc gì đó.

      “Cậu ấy luôn quên bài tập về nhà. Cậu ấy bất cẩn.”

Question 27. have been

      Ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành với giới từ since.

      Cấu trúc: S + have/ has + PP ...

      “Chúng tôi đã là bạn thân từ năm ngoái.”

Question 28. died

      Mốc thời gian là “in 1969” nên động từ die được chia ở thì quá khứ đơn.

      “Bác Hồ mất vào năm 1969.”

Question 29. will buy/ are going to buy

      Trạng từ thời gian là next year nên động từ buy được chia ở thì tương lai.

      “Chúng tôi sẽ mua một chiếc xe ô tô mới vào năm sau.”

Question 30. is sleeping

      Thì hiện tại tiếp diễn dùng sau câu mệnh lệnh.

      “Hãy giữ im lặng. Đứa bé đang ngủ.”

Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần