Bài 22: HYDROGEN HALIDE. MUỐI HALIDE
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận xét và giải thích được xu hướng biến dổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ
HCl tới HI. Giải thích được sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với HX khác.
- Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid.
- Thực hiện được thí nghiệm phân biệt các ion F
-
, Cl
-
, Br
-
, I
-
bằng thuốc thử là Silver
nitrate.
- Trình bày được tính khử của các ion halide(Cl
-
, Br
-
, I
-
) thông qua phản ứng với chất oxi
hóa là axit sulfric acid đặc.
- Nêu được một số ứng dụng của một số hydrogen halide.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh về
mô hình liên kết HX; Vẽ biểu độ hình cột nhiệt độ sội của hydrogen halide HX.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm giải thích được sự bất thường nhiệt sôi
HF so với các HX khác.
2.2. Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Trình bày được:
- Một số tính chất vật lí của Hydrogen halide.
- Xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide. Giải thích.
- Trình bày được tính khử của các ion halide(Cl
-
, Br
-
, I
-
) thông qua phản ứng với chất oxi
hóa là axit sulfric acid đặc.
- Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo
luận, quan sát thí nghiệm nhìn ra được hiện tượng thí nghiệm.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được sự bất thường về nhiệt độ sôi của
HF so với HX khác.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về ứng dụng của hydrogen halide; Vai trò và
cách tinh chế muối ăn.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Hóa chất: Dung dịch HCl loãng, dung dịch: AgNO
3
, NaF, NaBr, NaI; Zn dạng hạt,
Cu dạng lá, muối NaHCO
3
rắn.