Chủ đề 9.
PHI KIM
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim
nằm bên phải bảng tuần hoàn. Hầu hết các phi kim không dẫn điện; một số
nguyên tố có sự biến tính, ví dụ như cacbon: graphit có thể dẫn điện, kim cương
thì không. Phi kim thường tồn tại ở dạng phân tử.
Phi kim gồm có: các khí hiếm, các halogen, các phi kim còn lại: ôxy, lưu huỳnh,
selen, nitơ, phốtpho, cacbon, hiđrô. Một số á kim: silic, bo
1.
Tính chất vật lí
- Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái: rắn (
S, P, ...
); lỏng (
2
Br
);
khí (
2
Cl
,
2
O ,
2
N ,
2
H ...
).
- Phần lớn các nguyên tố phi kim không có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt kém;
Nhiệt độ nóng chảy thấp.
- Một số phi kim độc như:
2
2
2
Cl
, Br , I
.
2.
Tính chất hóa học
a.Tác dụng với kim loại
+ Oxi tác dụng với kim loại tạo thành Oxit
Phi kim + Oxi
t
Oxit .
Ví dụ:
2
2Cu
O
CuO
+ Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối
Phi kim + Kim loại
t
Muối .
Ví dụ:
t
S
Fe
FeS
;
2
2
2
t
Na
Cl
NaCl
Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit.
b.Tác dụng với hidro
Phi kim tác dụng với hidro tạo thành hợp chất khí
Ví dụ:
2
2
2
t
Cl
H
HCl
;
2
2
2
2
2
t
O
H
H O
c.Tác dụng với Oxi
Phi kim tác dụng với Oxi tạo Oxit axit
Ví dụ:
2
2
t
S
O
SO
;
2
2
5
4
5
2
t
P
O
P O
d. Mức độ hoạt động hóa học của phi kim