Chủ đề 6.
KIM LOẠI
1.
Tính chất vật lí
Các kim loại đều có tình dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim.
Các kim loại khác nhau có:
+ Khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt và tính dẻo khác nhau. Dẫn điện tốt nhất là Ag,
sau đoa đến Cu, Al, Fe... Vàng là kim loại dẻo nhất.
+ Khối lượng riêng khác nhau. Khối lượng riêng nhỏ nhất là liti (0.5g/cm
3
) và lớn
nhất là osimi (22,6 g/cm
3
)
Người ta quy ước:
3
D
5g / cm
kim loại nhẹ
3
D
5g / cm
kim loại nặng
+ Nhiệt độ nóng chảy khác nhau: thấp nhất Hg
39 C
nc
t
và lớn nhất W
3410 C
nc
t
+ Độ cứng khác nhau. Kim loại mềm nhất là xezi (rạch được bằng móng tay) và
cứng nhất là crom.
2.
Tính chất hóa học
3.
Dãy hoạt động hoá học của kim loại:
Rút gọn:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
Đầy đủ:
4.
Ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại
- Độ hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải.
- Kim loại đầu dãy (trước Mg) phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường tạo ra
kiềm và giải phóng
2
H
.
Ví dụ:
2
2
2K 2H O
2KOH H
- Kim loại đứng trước H phản ứng được với một số dung dịch axit (HCl,
2
4
H SO
loãng ,...) giải phóng
2
H
Ví dụ:
2
2
Zn
2HCl
ZnCl
H
- Kim loai đúng trước (từ sau Mg) đẩy đuợc kim loại đúng sau ra khỏi dung dịch
muối.
Ví dụ:
4
4
Fe
CuSO
FeSO
Cu
5.
Điều chế kim loại