Hóa 9 - CD3_Bazo.docx

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Hà Nội xin giới thiệu Bộ chuyên đề Hóa 9. Bộ chuyên đề Hóa 9 là tài liệu hay và quý giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy học và ôn thi môn Hóa Lớp 9 . Hãy tải ngay Bộ chuyên đề Hóa 9. Baigiangxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công !!!!!!!Xem trọn bộ Bộ chuyên đề Hóa 9. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

Chủ đề 3.

BAZƠ

Bazơ là hợp chất mà thành phần phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết

với một hay nhiều nhóm hidroxit

OH

.

1. Công thức hóa học

Gồm nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm

OH

.

Công thức chung:

n

M OH

M: là nguyên tử kim loại.

2. Tên gọi

Tên bazơ = Tên kim loại + hiđroxit

(kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều

hoá trị)

Ví dụ: NaOH : Natri hiđroxit;

2

Ca(OH)

:

Canxi hidroxit;

3

Al(OH)

:

Nhôm hidroxit;

2

Fe(OH)

: Sắt(II) hidroxit

3

Fe(OH)

: Sắt(III) hidroxit.

3. Phân loại:

Bazơ tan trong nước được gọi là kiềm:

LiOH,

2

2

NaOH; KOH;Ca(OH) ; Ba(OH)

Bazơ không tan trong nước:

2

2

3

2

Cu(OH) ; Fe(OH) ;Fe(OH) ;Mg(OH)

,

các hidroxit của

nhiều kim loại (gồm Mg và các kim loại đứng sau Mg trong dãy hoạt động

hóa học của kim loại):Be, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Co, Ni, Sn, Pb, Cu,... Riêng

2

Mg OH

tan được trong nước nóng hoặc đun sôi, còn

2

Be OH

thì tan được

trong kiềm.

4. Tính chất vật lí

Có cảm giác nhờn, hoặc có mùi và có cảm giác như xà phòng khi cầm trên

tay.

Bazơ có vị đắng.

5. Tính chất hóa học

Đổi màu các chất chỉ thị: dung dịch bazơ đổi màu quỳ tím thành màu xanh,

dung dịch Phenolphthalein không màu thành màu đỏ hồng, giữ nguyên màu

xanh của bromothymol, và đổi màu methyl cam thành màu vàng.

Tác dụng với oxit axit

Bazơ + Oxit_Axit

Muối +

2

H O

Ví dụ:

2

2

5

3

4

2

2

3Ca(OH)

O

Ca

PO

3H O

P

2

2

3

2

2NaOH

Na SO

H O

SO

Tác dụng với axit: Các bazơ tan và bazơ không tan đều tác dụng được với

axit

Bazơ + Axit

Muối +

2

H O

(Phản ứng trung hòa)

Ví dụ:

2

NaOH HCl

NaCl

H O

2

KOH

HCl

KCl

H O

2

3

3

2

2

(

)

(

)

2

(

)

(

)

2

( )

Cu OH

r

HNO dd

Cu NO

dd

H O l