Chủ đề 12.
SILIC-SILICAT
Sắt là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Fe,
số nguyên tử bằng 26, phân nhóm VIIIB, chu kỳ 4. Sắt là nguyên tố có nhiều trên
Trái Đất, cấu thành lớp vỏ ngoài và trong của lõi Trái Đất.
1.
Tính chất vật lí
Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, dẻo, dai, dễ rèn.
2.
Tính chất hóa học
Sắt là kim loại có tính khử trung bình, tùy theo các chất oxi hóa mà sắt có thể
bị oxi hóa lên mức +2 hay +3.
a.Tác dụng với phi kim
Khi đun nóng sắt tác dụng với hầu hết phi kim
+Tác dụng với Oxi
2
3
4
2
3
3
2
.
Fe
O
Fe O FeO Fe O
Lưu ý:
3
4
Fe O
(oxit sắt từ) là oxit của hôn hợp sắt có hóa trị (II)
FeO
và (III)
2
3
Fe O
+Tác dụng với phi kim khác
Fe
Phi kim
Muối
Ví dụ:
2
3
2
3
2
t
Fe
Cl
FeCl
;
t
Fe
S
FeS
b.Tác dụng với axit
Fe
axit
Muối nhôm + khí Hiđro
Sắt dễ dàng khử ion
H
trong các dung dịch
HCl
và
2
4
H SO
loãng tạo thành khí
2
H
2
2
2
Fe
H
Fe
H
Ví dụ:
2
2
2
Fe
HCl
FeCl
H
Khi tác dụng với dung dịch
2
4
H SO
đặc, nóng, nhôm khử
6
S
trong
2
4
H SO
thành
4
S
trong
2
SO
2
4 (
,
)
2
4
2
2
3
2
6
3
6
dac nong
Fe
H SO
Fe
SO
SO
H O
Khi tác dụng với dung dịch
3
HNO
đặc, nóng, nhôm khừ
5
N
trong
3
HNO
thành
4
N
trong
2
NO