Chủ đề 10.
CLO
Clo (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp chlore /kl
ɔʁ
/) là nguyên tố hóa học trong bảng
tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cl và số nguyên tử bằng 17, thường tồn tại ở phân
tử dạng 2 nguyên tử
2
.
Cl
Nó là một halogen, nằm ở ô số 17, thuộc chu kì 3 của
bảng tuần hoàn. Ion Clo, là một thành phần của muối ăn và các hợp chất khác, nó
phổ biến trong tự nhiên và chất cần thiết để tạo ra phần lớn các loại hình sự sống,
bao gồm cả cơ thể người. Ở thượng tầng khí quyển, clo chứa trong phân tử
chlorofluorocarbons, ký hiệu CFC, có liên quan trong việc gây hại tầng ôzôn.
1.
Tính chất vật lí
Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc.
Clo nặng gấp 2,5 lần không khí và tan được trong nước.
Clo là một khí độc.
2.
Tính chất hóa học
2.1 Những tính chất của phi kim
a.Tác dụng với kim loại
2
Cl
+ Kim loại
t
Muối .
Ví dụ:
2
3
3
2
2
t
Cl
Fe
FeCl
;
2
2
2
t
Cl
Na
NaCl
;
2
2
t
Cl
Cu
CuCl
Clo tác dụng với kim loại tạo thành muối clorua.
b.Tác dụng với hidro
Clo tác dụng với hidro tạo thành hợp chất khí hidro clorua. Khí hidro clorua
tan nhiều trong nước tạo thành axit clohiric
2
2
2
t
Cl
H
HCl
.
2.2 Tính chất riêng của clo
a.Tác dụng với nước
Khi tan vào nước, một phần clo phản ứng với nước tạo thành nước clo
Clo tác dụng với nước xảy ra theo hai chiều ngược nhau
2
2
Cl
H O
HCl
HClO
.
Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất
2
,
,
Cl
HCl
HClO
có màu vàng lục, mùi
hắc. Lúc đầu làm qụỳ tám hóa đỏ, nhưng nhanh chóng mất màu do tác dụng,
oxi hóa manh của axit hipoclorơ
.
HClO
Nước clo có tính tẩy màu, sát trùng.
b. Tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, KOH, …)
+ Tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành nước Gia-ven: