Giáo án Sinh học 10 - CTST -BÀI 6.docx

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Hà Nội xin giới thiệu Giáo án Sinh học 10 - CTST. Giáo án Sinh học 10 - CTST là tài liệu hay và quý giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy ôn thi môn Sinh học lớp 10. Hãy tải ngay Giáo án Sinh học 10 - CTST. Baigiangxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công !!!!!!!Xem trọn bộ Giáo án Sinh học 10 - CTST. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

BÀI 6: CÁC PHÂN TỬ SINH HỌC TRONG TẾ BÀO (4 TIẾT)

I. MỤC TIÊU

Phẩm chất,

năng lực

Yêu cầu cần đạt

Mã hóa

1.Về năng lực

a.Năng lực sinh học

Nhận

thức

sinh học

Nêu được khái niệm phân tử sinh học.

(1)

Kể được tên một số phân tử sinh học trong tế bào

(2)

Trình bày được đặc điểm chung của các phân tử sinh học trong

tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.

(3)

Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học và

đơn phân) và vai trò của các phân tử sinh học trong tế bào:

carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.

(4)

Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các

phân tử sinh học

(5)

Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh

học cho tế bào.

(6)

Vận

dụng

kiến thức kĩ

năng đã học

- Vận dụng được kiến thức về thành phần hoá học của tế bào

vào giải thích các hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn (ví

dụ: ăn uống hợp lí; giải thích vì sao thịt lợn, thịt bò cùng là

protein nhưng có nhiều đặc điểm khác nhau; giải thích vai trò

của DNA trong xác định huyết thuống, truy tìm tội phạm....)

(7)

b.Năng lực chung

Tự chủ và tự

học

Chủ động, tích cực thực hiện các công việc của bản thân trong

quá trình học tập về các phân tử sinh học trong tế bào

(8)

Ghi chép thông tin về phân tử lipid, protein và nucleic acid

theo hình thức sơ đồ tư duy, phiếu học tập cho phù hợp, thuận

lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết.

(9)

Giao tiếp và

hợp tác

Chủ động phát biểu các vấn đề liên quan đến phân tử sinh học;

tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi tham gia các trò

chơi về phân tử sinh học.

(10)

Lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy mô phù hợp khi

được giao nhiệm vụ tìm hiểu các phân tử sinh học trong tế bào

(11)

Giải

quyết

vấn

đề

sáng tạo

Nêu được nhiều ý tưởng mới, kết nối các ý tưởng khi vẽ sơ đồ

tư duy về lipid, nucleic acid và làm mô hình cấu trúc protein;

khi tham gia các trò chơi được tổ chức trong quá trình học tập

(12)

1