Trường THPT ………….
Tổ: …………………..
Họ và tên giáo viên
…………………………..
BÀI 3 : NĂNG LƯỢNG HOẠT HÓA CỦA PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
Tuần:
Tiết:
Ngày soạn:
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực chung
-Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về năng lượng hoạt hoá theo khía cạnh
có ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, tìm hiểu về vai trò của chất xúc tác trong các phản ứng
hoá học.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về năng lượng hoạt hoá
của phản ứng hoá học; Hoạt động nhóm và cặp đôi hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV,
đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo; Tham gia tích
cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm, liên hệ thực
tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học và cuộc sống.
2. Năng lực hoá học
- Nhận thức hoá học: Nêu được khái niệm năng lượng hoạt hoá theo khía cạnh ảnh
hưởng đến tốc độ phản ứng; nêu được ảnh hưởng của năng lượng hoạt hoá và nhiệt độ tới
tốc độ phản ứng thông qua phương trình Arrhenius và
a
E
RT
k
A e
vai trò của chất xúc tác.
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Quan sát được hiện tượng tự nhiên
có liên quan đến năng lượng hoạt hoá; các chất xúc tác trong tự nhiên và ứng dụng trong đời
sống.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng năng lượng hoạt hoá để giải thích các
hiện tượng trong tự nhiên, giải thích được vai trò chất xúc tác trong các phản ứng hoá học.
3. Phẩm chất
- Cẩn thận, trung thực, trách nhiệm trong quá trình học tập và nghiên cứu.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập bộ môn hoá học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Hình ảnh về quá trình biên đói nâng lượng trong phản ứng , xúc tác làm giảm năng
lượng hoạt hoá của phản ứng.
- Video tác dụng của enzyme lactase.
- Mô phỏng va chạm có hiệu quả.
- Dụng cụ và hóa chất: (6 bộ/lớp):
+ Hóa chất: H
2
O
2
, MnO
2
.
+ Dụng cụ: 1 cốc thủy tinh, 1 đũa thủy tinh, 1 muỗng thủy tinh.
- Phiếu học tập.