CĐ 2- BẤT ĐẲNG THỨC Lớp 6+7.docx

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Hà Nội xin giới thiệu Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 6+7. Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 6+7 là tài liệu hay và quý giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 6+7. Hãy tải ngay Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 6+7. Baigiangxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công !!!!!!!Xem trọn bộ Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 6+7. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

CHUYÊN ĐỀ BẤT ĐẲNG THỨC (LỚP 7)

DẠNG 1: TỔNG LŨY THỪA

Phương pháp:

So sánh các số hạng trong tổng với các số hạng trong tổng liên tiếp để tìm mối quan hệ, Nếu muốn

chứng minh lớn hơn 1 giá trị k nào đó, ta cần so sánh với số hạng có mẫu lớn hơn, và ngược lại

Bài 1: Chứng minh rằng:

2

2

2

2

1

1

1

1

...

1

2

3

4

100

A

HD:

Ta thấy bài toán có dạng tổng các lũy thừa bậc hai, nên ta sẽ phân tích tổng A như sau:

1

1

1

1

1

...

2.2

3.3

4.4

99.99

100.100

A

Đến đây ta sẽ so sánh với phân số có mẫu nhỏ hơn, vì yêu cầu bài toán là chứng minh nhỏ hơn.

1

1

1

1

1

...

1.2

2.3

3.4

98.99

99.100

A

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

...

1

2

2

3

3

4

98

99

99

100

1

1

1

1

100

A

Bài 2: Chứng minh rằng:

2

2

2

2

1

1

1

1

1

1

...

6

5

6

7

100

4

HD:

Ở bài toán này, ta phải chứng minh hai chiều, chiều thứ nhất ta cần chứng minh:

2

2

2

2

2

1

1

1

1

1

...

5

6

7

99

100

A

và Chứng minh

1

6

A

Ta có:

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

...

...

5.5

6.6

7.7

99.99

100.100

5.6

6.7

7.8

99.100

100.101

A

1

1

96

5

101

505

A

đến đây, ta sẽ so sánh

96

505

với

1

6

như sau:

Ta có:

96

96

1

505

576

6

bằng cách ta nhân cả tử và mẫu của phân số

1

6

với 96 để được hai phân số

cùng tử rồi so sánh khi đó ta có:

96

96

1

505

567

6

A

(1)

Chiều thứ hai, ta cần chứng minh:

2

2

2

2

2

1

1

1

1

1

1

...

5

6

7

99

100

4

A

Ta làm tương tự như sau :

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

...

...

5.5

6.6

7.7

99.99

100.100

4.5

5.6

6.7

98.99

99.100

A

=>

1

1

1

4

100

4

A

(2)

Từ (1) và (2) ta có :

1

1

6

4

A

Bài 3: Chứng minh rằng:

2

2

2

2

1

1

1

1

3

...

2

3

4

100

4

HD :

GV: Ngô Thế Hoàng_ THCS Hợp Đức

1