CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ Ngữ văn 10 - CTST
(dùng cho tập huấn giáo viên sử dụng sách Ngữ văn 10 - CTST)
Câu hỏi đánh giá
1
Cơ sở biên soạn sách Ngữ văn 10, bộ sách CTST theo xu hướng đổi mới giáo
dục, nghĩa là chú trọng:
A. Hình thành, phát triển các phẩm chất cốt lõi cho học sinh.
B. Hình thành, phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh.
C. Chú trọng truyền thụ kiến thức hàn lâm cho học sinh.
D. Hình thành, phát triển các năng lực cần có cho học sinh.
2
Ý nào dưới đây nêu không đúng nhiệm vụ học tập trong sách Ngữ văn 10,
bộ sách CTST?
A. Các nhiệm vụ được xây dựng dựa trên các yêu cầu cần đạt về phẩm chất, các
kĩ năng đọc, viết, nói và nghe;
B. Hướng dẫn HS từng bước kiến tạo tri thức; phù hợp với tầm nhận thức và đặc
điểm tâm, sinh lí của học sinh lớp 10;
C. Được thể hiện bằng phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ (sơ đồ, biểu
bảng).
D. Cung cấp một cách khái quát hệ thống kiến thức Văn học và tiếng Việt cho
học sinh.
3
Đáp án nào dưới đây nêu không chính xác đặc điểm và chức năng của mục
Tri thức Ngữ văn trong sách Ngữ văn 10, bộ Chân trời sáng tạo?
A. Tri thức Ngữ văn phải đảm bảo tất cả các kiến thức về tiếng Việt và văn học
mà chương trình yêu cầu.
B. Đảm bảo các thể loại văn bản (văn học, nghị luận, thông tin) mà chương trình
yêu cầu.
C. Diễn đạt ngắn gọn, dễ hiểu, phù hợp với tầm nhận thức của học sinh lớp 10.
D. Hỗ trợ học sinh tiếp nhận và vận dụng để hoàn thành các bước: Đọc, viết, nói
và nghe trong khi học.
4
Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 không bao gồm chuyên đề nào dưới đây?
A. Tập nghiên cứu và viết báo cáo về một vấn đề văn học dân gian.
B. Tập giới thiệu về một tác gia văn học.
C. Đọc, viết và giới thiệu một tập thơ, một tập truyện ngắn hoặc một tiểu thuyết.
D. Sân khấu hoá tác phẩm văn học.
5
Phát biểu nào đưới đây không thể hiện đúng đặc điểm của các nhiệm vụ học
tập phần Viết trong sách Ngữ văn 10, bộ sách CTST?
A. Được thiết kế dựa trên các yêu cầu cần đạt về Viết của chương trình lớp 10;
gắn với thể loại văn bản đọc.
B. Văn bản “mẫu” về kiểu bài và các câu hỏi có vai trò hướng dẫn học sinh quan
sát “mẫu”, phân tích đặc điểm của “mẫu”, học cách tạo lập văn bản tương tự về
kiểu loại.
C. Bao gồm: Tri thức về kiểu bài; văn bản “mẫu” về kiểu bài và các câu hỏi; đề
bài và các hướng dẫn theo quy trình viết; các bảng kiểm.
D. Các bảng kiểm được xây dựng dựa trên các yêu cầu về kiểu bài; định hướng
cho học sinh tạo lập văn bản.
6
Phần Nói – nghe trong sách Ngữ văn 10, bộ CTST của mỗi bài học bao gồm
các bước nào?
A. Yêu cầu nói
chuẩn bị nội dung và thực hành quy trình nói – nghe
bảng
kiểm
B. Yêu cầu nói
chuẩn bị nói
trình bày bài nói
trao đổi, đánh giá
C. Chuẩn bị nói
trình bày bài nói
trao đổi, đánh giá
D. Chuẩn bị nói
Thực hành quy trình nói – nghe
bảng kiểm
7
Các bảng kiểm trong phần Nói – nghe được thiết kế nhằm mục đích gì?
A. Các bảng kiểm được xây dựng dựa trên yêu cầu về kiểu bài nói, nhằm định
hướng cho học sinh tự kiểm soát bài nói của bản thân; góp ý cho bài nói của bạn;
giáo viên có thể phát triển các bảng kiểm thành rubbrics để chấm bài cho HS.
B. Các bảng kiểm được xây dựng dựa trên yêu cầu cần đạt của chương trình,
nhằm mục đích hướng dẫn các nói – nghe.
C. Các bảng kiểm được xây dựng dựa trên yêu cầu cần đạt của chương trình,
nhằm mục đích giúp học sinh có cơ hội chia sẻ bài viết của bản thân.
D. Các bảng kiểm được xây dựng dựa trên yêu cầu cần đạt của chương trình,
nhằm mục đích định hướng cho học sinh chuẩn bị nội dung cho bài nói.
8
Phát biểu nào dưới đây là sai về nhiệm vụ học tập của phần Ôn tập?
A. Giúp học sinh củng cố các tri thức đã học về Đọc, tiếng Việt.
B. Giúp học sinh củng cố các tri thức đã học về Viết, Nói - nghe
C. Giúp học sinh trả lời được câu hỏi lớn của bài học.
D. Từ những gì đã học, học sinh tự rút ra bài học về cuộc sống.
9
Các phương pháp dạy học và kĩ thuật dạy học mà giáo viên cần sử dụng để
hình thành và phát triển năng lực cho HS là:
A. Thảo luận nhóm, thuyết trình, quan sát mẫu, đóng vai, giải quyết tình huống,
diễn giảng, trò chơi…
B. Thuyết giảng là chủ yếu.
C. Tổ chức cho học sinh thường xuyên làm việc cá nhân, hạn chế thảo luận, trao
đổi.
D. Tổ chức hoạt động thảo luận nhóm, cặp đôi; chỉ nên cho học sinh làm việc cá
nhân ở nhà.
10
Hệ thống nguồn dữ liệu của SGK Ngữ văn 10 – bộ Chân trời sáng tạo được
truy cập từ những nguồn nào?
A.
www.giaoduc.vn; taphuan.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn
B.
www.hanhtrangso.nxbgd.vn;taphuan.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn
C.
www.taphuan.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn
D.
www.giaoduc.vn; www.hanhtrangso.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn