Bài 4. Sinh 10 (2)-KNTT.xST.docx

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Hà Nội xin giới thiệu Giáo án Sinh 10 - KNTT. Giáo án Sinh 10 - KNTT là tài liệu hay và quý giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy ôn thi môn Sinh học lớp 10. Hãy tải ngay Giáo án Sinh 10 - KNTT. Baigiangxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công !!!!!!!Xem trọn bộ Giáo án Sinh 10 - KNTT. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

Kế hoạch dạy học môn sinh học 10

Năm học 2022 – 2023

BÀI 4: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC

Môn học: Sinh học - Lớp: 10

Thời gian thực hiện: 02 tiết

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nêu được khái quát học thuyết tế bào, giải thích được tế bào là đơn vị cấu

trúc và chức năng của cơ thể sống.

- Liệt kê được một số nguyên tố hóa học chính có trong tế bào (C, H, O, N,

H, P). Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng, đa lượng trong tế bào.

- Trình bày được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào (cấu

trúc nguyên tử C có thể liên kết với chính nó và nhiều nhóm chức khác

nhau)

- Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định tính chất vật lý,

hóa học, sinh học của nước từ đó quy định vai trò sinh học của nước trong tế

bào.

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan

sát tranh ảnh để tìm hiểu về học thuyết tế bào, các nguyên tố hóa học trong tế bào,

nước và vai trò của nước đối với sự sống.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để chứng minh được tế bào

là đơn vị cấu trúc và chúc năng của cơ thể sống, phân biệt được nguyên tố đa

lượng, nguyên tố vi lượng, giải thích được tại sao nguyên tố C là nguyên tố quan

trọng nhất, giải thích được cấu tạo của phân tử nước phù hợp với chức năng.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong việc xây dựng khẩu

phần ăn hàng hợp lý; ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp để nâng cao năng suất

cây trồng.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :

- Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết, kể tên được các nguyên tố nguyên tố

đa lương, vi lượng và vai trò của chúng trong tế bào, chỉ ra được C là nguyên tố

quan trọng nhất. Nêu được cấu tạo, tính chất vật lý, hóa học , sinh học và vai trò

của nước trong tế bào.

- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Giải thích được tế bào là đơn vị cấu trúc và

chức năng cơ bản của cơ thể sống; phân biệt được nguyên tố đa lượng và nguyên

tố vi lượng, chứng minh được nguyên tố C tạo nên bộ khung xương của hầu hết

các phân tử hữu cơ là cơ sở tạo nên tính đa dạng sinh học; chỉ ra được liên kết

hydrogen giữa các phân tử nước là cơ sở cho những tính chất đặc biệt của nước.

Giáo viên: Nguyễn Thị Nga

Trang 1