Văn 7 CTST bài giảng điện tử - bộ 2 -BAI 3-CTST-NOI VA VIET, ON TAP.pptx

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Hà Nội xin giới thiệu Văn 7 CTST bài giảng điện tử - bộ 2 . Văn 7 CTST bài giảng điện tử - bộ 2 là tài liệu hay và quý giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy ôn thi môn ngữ văn lớp 7. Hãy tải ngay Văn 7 CTST bài giảng điện tử - bộ 2 . Baigiangxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công !!!!!!!Xem trọn bộ Văn 7 CTST bài giảng điện tử - bộ 2. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

PHẦN NÓI VÀ NGHE

Thảo luận nhóm

về vấn đề gây tranh cãi

Biết thảo luận nhóm về một vấn đề

gây tranh cãi.

Xác định được những điểm chung và

khác biệt giữa các thành viên trong

nhóm để từ đó đưa ra cách giải quyết .

Yêu cầu cần đạt

Có thần trách nhiệm khi trao đổi, thảo

luận làm việc nhóm.

TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

Khởi động

Các bước thảo luận nhóm

Xem video, trả lời các câu hỏi :

1. Người mẹ trong đoạn clip trên có yêu

thương cô bé không? Tại sao bà lại nói

như vậy?

2. Hành động của cô bé như vậy là đúng

hay sai?

3. Cô có yêu mẹ mình không?

Khởi động

Các bước thảo luận nhóm

Bước 1. Chuẩn bị

Bước 2. Thảo luận

Bước 1. Chuẩn bị

1. Thành lập nhóm và

phân công công việc.

2. Chuẩn bị nội dung

buổi thảo luận.

3. Thống nhất địa điểm,

thời gian và mục tiêu

của buổi thảo luận.

Yếu tố

Dự kiến của tôi

Cách thức trình bày phù hợp

Mục đích bài nói

Người nghe

Thời gian

Không gian

PHT số 1

Yếu tố

Dự kiến của tôi

Cách thức trình bày phù

hợp

Mục đích bài nói

Hiểu được vấn đề

thảo luận

Diễn giảng, phản bác góp ý,

thống nhất ý kiến cả nhóm

Người nghe

Các bạn và cô

Đồng tình hay phản bác

Thời gian

10 -15 phút/nhóm

Không gian

Lớp học

PHT số 1

1. Trình bày ý kiến

2. Phản hồi ý kiến

3. Thống nhất ý kiến

Bước 2. Thảo luận

1. Trình bày ý kiến

Vấn đề

gây tranh cãi

Ý kiến đồng tình

Ý kiến phản đối

Ý kiến khác

Vấn đề thảo luận: Có nên cấm học sinh

sử dụng điện thoại trong nhà trường?

1. Trình bày ý kiến - PHT số 2: Tìm ý , lập dàn ý

Ý KIẾN CỦA TÔI

Lí lẽ 1

Bằng chứng

1.1, 1.2

Lí lẽ 2

Lí lẽ 2

Bằng chứng

2.1, 2.2

Bằng chứng

3.1, 3.2

Tra cứu tài liệu khi cần, nhận

bài tập khi giáo viên giao….

Điện thoại rất hữu

ích

Mang cả thế giới về nhà như

mua sắm, giao dịch, làm việc …

mọi lúc mọi nơi.

Điện thoại thông minh

là rất cần thiết

Sử dụng nhiều gây nghiện

ảnh hưởng đến học tập.

Nó có mặt trái nhưng

không phải ai cũng

mắc phải

Không nên cấm

tuyệt đối học sinh sử

dụng điện thoại. Vì:

1. Trình bày ý kiến

2. Phản hồi ý kiến

Ý kiến cần

phản hồi

Ý kiến đồng tình của

thành viên trong nhóm

Ý kiến phản bác của các

thành viên trong nhóm

Ý kiến 1: …

Ý kiến 2: …

Ý kiến 3…

3. Thống nhất ý kiến

-

Thư kí: tóm tắt ngắn gọn những ý kiến đã được trình bày.

-

Các thành viên: đưa ra kết luận thống nhất vấn đề.

Ý kiến thống nhất dựa vào bảng kiểm

để đánh giá…

Bảng kiểm trình bày ý kiến về một vấn để trong cuộc

sống

Nội dung kiểm tra

Đạt/chưa đạt

Bài trình bày đủ các phần giới thiệu, nội dung và kết thúc.

Mở đầu và kết thúc ấn tượng, thu hút.

Thể hiện được ý kiến, lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người nghe.

Người trình bày nói rõ ràng, rành mạch và đúng thời gian quy định.

Người trình bày tự tin, nhìn vào người nghe khi nói, sử dụng giọng điệu và

điệu bộ hợp lí.

Người trình bày ghi nhận và phàn hồi thỏa đáng những câu hỏi, lí lẽ phản

biện của khán giả.

ÔN TẬP

Kĩ năng

Nội dung cụ thể

Đọc - hiểu văn bản

Nội dung cụ thể

Đọc hiểu văn bản:

- Văn bản 1:………………………………………….

- Văn bản 2: ………………………………………… .

Đọc kết nối chủ điểm:

Văn bản 3: ……………………………………………..

Thực hành tiếng Việt:…………………………………

Đọc mở rộng theo thể loại:

Văn bản 4: ………………………………………………

Viết

….………………………………………………………

Nói và nghe

….………………………………………………………..

PHT số 1

PHT số 1

Kĩ năng

Nội dung cụ thể

Đọc - hiểu văn bản

Nội dung cụ thể

Đọc hiểu văn bản:

- Văn bản 1: Em bé thông minh - nhân vật kết tinh trí tuệ dân gian

- Văn bản 2: Hình ảnh hoa sen trong bài ca dao trong đầm gì đẹp bằng

sen.

Đọc kết nối chủ điểm:

Văn bản 3: Bức thư chú lính chì dũng cảm.

Thực hành tiếng Việt: Nghĩa của từ Hán Việt.

Đọc mở rộng theo thể loại:

Văn bản 4: Sức hấp dẫn của truyện ngắn chiếc lá cuối cùng

Viết

Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học.

Nói và nghe

Thảo luận nhóm về vấn đề gây tranh cãi.

PHT số 2

PHT số 2

Truyện Em bé thông minh đề

cao trí tuệ của nhân gian.

Em bé thông minh –

nhân vật kết tinh trí tuệ

dân gian

Hình ảnh cây sen được

miêu tả cụ thể, chính xác, thể

hiện triết lí sống cao đẹp của

nhân dân.

Hình ảnh hoa sen trong

bài ca dao “Trong đầm gì

đẹp bằng sen”

Sức hấp dẫn của truyện

Chiếc lá cuối cùng được thể

hiện qua hình ảnh CLCC và

kết thúc bất ngờ.

Sức hấp dẫn của truyện

ngắn “Chiếc lá cuối

cùng”

Ý kiến

Trước câu hỏi khó….

Tình huống thử

thách tư duy và việc

sử dụng ngôn ngữ

“Nhờ nhanh trí …. Khiến

vua bái phục”

“Hai câu hỏi thử

thách...giải pháp hợp

lí”.

“ Để tôn vinh….thời gian

suy nghĩ”

Người kể…..truyện

dân gian”.

Em bé thông

minh – nhân vật

kết tinh trí tuệ

dân gian

LÍ LẼ VÀ BẰNG CHỨNG

“ vì tác giả bài cao

dao…..có tính thuyết phục”

Trong đầm gì đẹp

bằng sen

“ từ “lá xanh” qua bông

trắng …bông hoa sen mới

nở”

“lá xanh, bông

trắng… vàng”

"Bài ca dao đã có sự chuyển

vần và thay đổi trật tự….”

(chuyển vần, chuyển

nhịp, chuyển ý)

Hình ảnh hoa sen

trong bài ca dao

“Trong đầm gì đẹp

bằng sen”

LÍ LẼ VÀ BẰNG CHỨNG

“ gần bùn…mùi bùn”

"Và thế là "sen" hóa

thành người...giữ vững nhân

cách thanh cao, trong sạch."

Tiếng Việt

- Huynh đệ: anh em

- Tỷ muội: chị em

- Hải cẩu: chó biển

- Thi sĩ: nhà thơ

- Phu thê: vợ chồng

- Phụ nữ: đàn bà

- Nhi đồng: trẻ em

- Băng hà: chết

- Bằng hữu: bạn bè

- Phu nhân: vợ

Nói và Nghe

CÂU 1: Chủ đề của bài học là gì?

A. Cách nhìn cuộc sống.

B. Những góc nhìn văn chương.

C. Những góc nhìn cuộc sống.

D. Cuộc sống muôn màu.

CÂU 2: “Chiếc lá cuối cùng” là tác phẩm của

a. O Hen - ri

b. An - Phông xơ Đô đe

c. Hem Minh Quây

d. Mác - kết.

CÂU 3: Các yếu tố trong văn nghị luận là

A. Lí luận.

B. Lí lẽ, dẫn chứng.

C. Bình luận.

D. Tranh luận.

Chúc các em

học tốt!