Giaovienvietnam.com
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:
1)
Điphotpho pentaoxit và nước.
2)
Đồng (II) sunfat và natri hiđroxit.
3)
Bạc nitrat và axit clohiđric.
4)
Nhôm và dung dịch đồng (II) clorua.
Câu 2: (2 điểm)
1)
Có 3 dung dịch không màu chứa trong 3 lọ riêng biệt gồm: H
2
SO
4
loãng, Na
2
SO
4
, HCl. Nêu phương
pháp hóa học để nhận biết từ dung dịch?
2)
Mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dung
dịch CuSO
4
.
Câu 3: (3 điểm) Viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển đổi sau đây (ghi rõ điều kiện phản ứng
nếu có): Al → Al
2
O
3
→ AlCl
3
→ Al(OH)
3
→ Al
2
O
3
→ Al → AlCl
3
.
Câu 4: (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 0,56 (g) sắt bằng một lượng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4
loãng 19,6%.
1)
Viết phương trình phản ứng xảy ra?
2)
Tính khối lượng dung dịch H
2
SO
4
19,6% đã dùng?
3)
Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí sinh ra (đktc)?
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển hóa sau:
NaOH → Na
2
SO
3
→ NaCl → NaOH → NaCl.
Câu 2: (1 điểm) Mô tả hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học khi:
1)
Cho dây nhôm vào dung dịch đồng (II) clorua CuCl
2
.
2)
Cho dung dịch bạc nitrat AgNO
3
vào dung dịch natri clorua NaCl.
Câu 3: (2 điểm) Có 4 lọ dung dịch bị mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau: KOH, Na
2
SO
4
, AgNO
3
,
HCl. Hãy nêu phương pháp hóa học nhận biệt các dung dịch trên.
Câu 4: (2 điểm) Cho các chất sau: CuSO
4
, SO
3
, Fe, BaCl
2
, Cu, Na
2
O. Viết phương trình phản ứng của chất
tác dụng được với:
1)
H
2
O tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ.
2)
Dung dịch H
2
SO
4
loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng không tan trong nước và axit.
3)
Dung dịch NaOH tạo ra chất kết tủa màu xanh lơ.
4)
Dung dịch HCl sinh ra chất khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.
Câu 5: (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 16 (g) bột đồng (II) oxit CuO bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit
sunfuric H
2
SO
4
2M.
1)
Viết phương trình phản ứng xảy ra? Nêu hiện tượng quan sát được.
2)
Tính thể tích dung dịch axit đã dùng?
3)
Xác định nồng độ mol của muối thu được sau phản ứng. Biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không
đáng kể.
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: (2,5 điểm) Viết các phương trình hóa học thực hiện chuỗi biến hóa sau:
MnO
2
→ Cl
2
→ FeCl
3
→ Fe(OH)
3
→ Fe
2
O
3
→ Fe.
Câu 2: (2 điểm) Chọn chất thích hợp điền vào sơ đồ phản ứng và lập phương trình hóa học sau:
1)
H
2
SO
4
+
?
→
ZnSO
4
+
H
2
O
2)
AgNO
3
+
?
→
?
+
Ag
3)
NaOH
+
Cl
2
→
?
+
?
+
?
4)
Fe
2
(SO
4
)
3
+
?
→
Fe(OH)
3
+
?
Câu 3: (1,5 điểm) Có 3 kim loại: nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết từng kim loại.
BỘ 12 ĐỀ THI HỌC KỲ 1 HÓA 9
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần