1
CHUYÊN ĐỀ
37. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG TAM GIÁC
VÀ HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG TỨ GIÁC
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
1.
Hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
Trong hình lăng trụ đứng tam giác (tứ giác):
- Hai mặt đáy song song với nhau.
- Các mặt bên là những hình chữ nhật.
- Các cạnh bên song song và bằng nhau.
Độ dài một cạnh bên gọi là chiều cao của lăng trụ đứng.
*Chú ý: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương cũng là các hình lăng trụ đứng tứ giác.
2.
Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng
tứ giác.
a) Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
- Diện tích xung quanh của lăng trụ đứng bằng tích của chu vi đáy với chiều cao của nó.
S
xq
C.h
Trong đó
S
xq
: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ,
C
: Chu vi một đáy của hình lăng trụ,
h
: chiều cao của lăng trụ.
b) Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
V
S
day
.h
Trong đó:
V
: Thể tích của hình lăng trụ đứng,
S
: Diện tích một đáy của hình lăng trụ đứng,
h
: Chiều cao của hình lăng trụ đứng.
3.
Diện tích toàn phần (mở rộng):
Diện tích toàn phần bằng diện tích xung quanh cộng diện tích hai đáy.
S
tp
S
xq
2S
d
Trong đó:
S
tp
là diện tích toàn phần của hình lăng trụ.
S
xq
: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ.