1
Dạng 2: Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
1. Mức độ nhận biết
Bài 1. Số học sinh yêu thích các môn thể thao của lớp
7 A
được ghi lại trong bảng sau :
Môn thể
thao
Đá bóng
Bơi
Bóng rổ
Cầu lông
Số học sinh
24
30
15
18
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn dữ liệu trên
Bài 2. Bảng sau cho biết số lượng màu sắc ưa thích của các bạn nữ trong lớp
7 A
được
bạn lớp trưởng ghi lại:
Màu sắc
Hồng
Đỏ
Vàng
Trắng
Tím
Số bạn
thích
7
2
3
4
2
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn dữ liệu trên
2. Mức độ Thông hiểu
Bài 3. Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình năm tại các địa điểm ở nước ta
Địa điểm
Nhiệt độ trung bình năm
(
C)
Lạng Sơn
21, 2
Hà Nội
23, 5
Huế
25,1
Đà Nẵng
25, 7
Quy Nhơn
26,8
TP Hồ Chí Minh
27,1
a) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn dữ liệu trên.
b) Nhận xét về nhiệt độ trung bình tại các địa điểm của nước ta thay đổi như thế nào theo
vị trí địa lý.
Bài 4. Lượng mưa trung bình các tháng (mm) tại Hà nội được ghi lại ở nảng sau:
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Lượng
mưa
(mm)
6
29
45
161
335
229
366
247
107
8
24
28
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn dữ liệu trên.
3. Mức độ Vận dụng.
Bài 5. Điều tra về cân nặng (kg) của 30 bạn học sinh lớp 7A, giáo viên ghi lại trong bảng
sau:
39
41
45
42
42
45
42
45
41
42
42
45
39
45
41
42
39
42
42
41
45
42
41
42
42
42
45
41
45
45
a) Hoàn thành bảng số liệu thống kê cân nặng của 30 bạn học sinh lớp 7A theo mẫu sau :
Cân nặng (kg)
39
41
42
45
Số học sinh
b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn dữ liệu trên