TUẦN 10
Họ và tên:
………………………………..
Lớp
…………
1. Nhân với số có 1 chữ số
Khi nhân một số có nhiều chữ số với số có một chữ số ta thực hiện đặt tính rồi tính
như sau
a) Đặt tính: Viết thừa số thứ nhất rồi viết thừa số thứ hai ở bên dưới thừa số thứ nhất:
Viết dấu nhân ở giữa hai số
Kẻ gạch ngang thay cho dấu bằng
b) Tính: Thực hiện tính tính từ hàng đơn vị, thực hiện nhân từ phải sang trái
Ví dụ:
b) 241324×2=?
b) 136204×4=?
Nhân theo thứ tự từ phải sang
trái 2 nhân 4 bằng 8, viết 8
2 nhân 2 bằng 4, viết 4
2 nhân 3 bằng 6, viết 6
2 nhân 1 bằng 2, viết 2
2 nhân 4 bằng 8, viết 8
2 nhân 2 bằng 4, viết 4
Đây là phép nhân không nhớ.
Nhân theo thứ tự từ phải sang trái
4 nhân 4 bằng 16, viết 16 nhớ 1.
4 nhân 0 bằng 0, thêm 1 bằng 1, viết 1.
4 nhân 2 bằng 8, viết 8.
4 nhân 6 bằng 24, viết 4 nhớ 2.
4 nhân 3 bằng 12, thêm 2 bằng 14, viết 4
nhớ 1.
4 nhân 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5.
Đây là phép nhân có nhớ.
2. Tính chất giao hoán của phép nhân
TÍCH
a × b
=
c
Thừa số thừa số tích
Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
CTTQ: a × b = b × a Ví dụ: 3 × 4 = 4 × 3 = 12
Vận dụng: Ta có thể vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân trong bài toán so sánh
giá trị của các biểu thức (chỉ chứa dấu phép nhân) mà không cần thực hiện tính giá trị của
biểu thức. Nếu trong biểu thức, các thừa số giống nhau nhưng vị trí khác nhau thì tích của
chúng cũng bằng nhau.
1
Kiến thức cần nhớ
¿
241324
2
482648
¿
136204
4
544816
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần