Tài liệu và đề thi bồi dưỡng HSG Hóa 9 -ĐỀ SỐ 18.docx

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Hà Nội xin giới thiệu Tài liệu và đề thi bồi dưỡng HSG Hóa 9. Tài liệu và đề thi bồi dưỡng HSG Hóa 9 là tài liệu hay và quý giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy bồi dưỡng học sinh giỏi môn Hóa 9 . Hãy tải ngay Tài liệu và đề thi bồi dưỡng HSG Hóa 9. Baigiangxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công !!!!!!!Xem trọn bộ Tài liệu và đề thi bồi dưỡng HSG Hóa 9. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ

THÀNH PHỐ THANH HÓA LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2015-2016

ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC

ĐỀ SỐ 18 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

(Đề thi này có 01 trang)

Bài 1 (5,0 điểm )

1. Viết phương trình hóa học biểu diễn các biến hóa sau (một mũi tên là một phản ứng )

Ca → CaO → CaCO

3

→ CaCl

2

→ Ca(NO

3

)

2

→ Ca(NO

2

)

2

Ca(OH)

2

→ Ca(HCO

3

)

2

→ CaCO

3

2. Cho một luồng khí H

2

(dư) lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp đựng các oxít được nung nóng sau đây:

Ống 1 đựng 0,01mol CaO, ống 2 đựng 0,02mol CuO, ống 3 đựng 0,02mol Al

2

O

3

và ống 4 đựng 0,02mol

Na

2

O. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy từng chất rắn còn lại trong mỗi ống lần lượt cho tác dụng

với dung dịch: CO

2

, dung dịch HCl, dung dịch AgNO

3

. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Bài 2 (4,0 điểm )

1. Chỉ dùng thêm một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau :

NH

4

Cl, FeCl

2

, FeCl

3

, MgCl

2

, AlCl

3

?

2. Cho M là hỗn hợp Fe , FeO , Fe

2

O

3

. Cho dòng H

2

(dư) đi qua 4,72g hỗn hợp M nung nóng thu được 3,92g

sắt. Mặt khác, cho 4,72g hỗn hợp M vào lượng dư dung dịch CuSO

4

thu được 4,96g chất rắn. Tính % khối

lượng các chất trong hỗn hợp M.

Bài 3 (3,5 điểm )

1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau :

a. Cl

2

+ SO

2

+ H

2

O

HCl

+ H

2

SO

4

.

b. KMnO

4

+ HCl

KCl + MnCl

2

+ Cl

2

+ H

2

O.

c. FeSO

4

+ H

2

SO

4

+ KMnO

4

Fe

2

(SO

4

)

3

+ K

2

SO

4

+ MnSO

4

+ H

2

O

d. Al + HNO

3(rất loãng)

Al(NO

3

)

3

+ N

2

+ H

2

O

e. M + HNO

3

→ M(NO

3

)

n

+ NO + H

2

O.

f. K

2

Cr

2

O

7

+ FeSO

4

+ H

2

SO

4

→ Fe

2

(SO

4

)

3

+ Cr

2

(SO

4

)

3

+ K

2

SO

4

+ H

2

O.

2. Lấy hai thanh kim loại M có hóa trị II và có khối lượng bằng nhau. Thanh 1 nhúng vào dung dịch

Cu(NO

3

)

2

, thanh 2 nhúng vào dung dịch AgNO

3

. Sau một thời gian khối lượng thanh 1 giảm 0,15% và khối

lượng thanh 2 tăng 22,65% so với ban đầu. Số mol của Cu(NO

3

)

2

và AgNO

3

trong hai dung dịch giảm theo

tỉ lệ 1:2. Xác định kim loại M.

Bài 4 (3,5 điểm )

1. Cho 200g SO

3

vào 1,5l dung dịch H

2

SO

4

14% (D = 1,12 g/ml ) được dung dịch A. Tính nồng độ % của

dung dịch A.

2. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e bằng 58. Số hạt proton gần bằng số hạt nơtron. Tính số

hạt mỗi loại và vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X.

Bài 5 (4,0 điểm )

1. Một loại muối ăn có lẫn các tạp chất là : CuCl

2

, MgCl

2

, Na

2

SO

4

, MgSO

4

, CuSO

4

. Hãy viết sơ đồ để thu

được NaCl tinh khiết.

2. Hốn hợp A gồm Al, Al

2

O

3

, CuO tan hết trong 2l dung dịch H

2

SO

4

0,5M cho dung dịch B và 6,72l H

2

(đktc). Để dung dịch thu được bắt đầu kết tủa với NaOH thì thể tích tối thiểu dung dịch NaOH 0,5M phải

thêm vào dung dịch B là 0,4l và để cho kết tủa bắt đầu không thay đổi nữa thì thể tích dung dịch NaOH

0,5M là 4,8l . Dung dịch thu được khi đó gọi là dung dịch C.

a) Tính % khối lượng các chất trong A.

b) Thêm dung dịch HCl 1M vào dung dịch C. Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần phải dùng để :

- Có được kết tủa hoàn toàn.

- Kết tủa tan trở lại hoàn toàn.

- Kết tủa sau khi nung cho ra chất rắn nặng 10,2g.