11 Phương pháp cân bằng phản ứng hóa học
Để giải đúng và nhanh các bài toán hóa học ta cần biết và cân bằng
nhanh các phương trình phản ứng có trong bài đó.
Có rất nhiều phương pháp để cân bằng, dưới đây xin giới thiệu một số
phương pháp đó (Từ dễ đến khó)
1. Phương pháp Lấy số nguyên tử nguyên tố làm mốc:
Đây là một phương pháp khá đơn giản. Khi cân bằng ta cố ý viết các
đơn chất khí (H2, O2, C12, N2…) dưới dạng nguyên tử riêng biệt rồi lập
luận qua một số bước.
Ví dụ 1: Cân bằng phản ứng
P
+
O
2
P
2
O
5
Ta viết 2 vế của phương trình cần có
P
+
O
2
…
..
P
2
O
5
Để tạo thành 1 phân tử
P
2
O
5 cần 2 nguyên tử P và 5 nguyên tử O:
2P + 5O –> P2O5
Nhưng phân tử oxi bao giờ cũng gồm hai nguyên tử, như vậy nếu lấy 5
phân tử oxi tức là số nguyên tử oxi tăng lên gấp 2 thì số nguyên tử P và
số phân tử P2O5 cũng tăng lên gấp 2, tức 4 nguyên tử P và 2 phân tử
P2O5.
Do đó phương trình phản ứng cân bằng là 4
P
+ 5
O
2 = 2
P
2
O
5
2. Phương pháp lấy hóa trị tác dụng làm mốc:
Hóa trị tác dụng là hóa trị của nhóm nguyên tử hay nguyên tử của các
nguyên tố trong chất tham gia và tạo thành trong phản ứng hóa học
(PUHH).
Áp dụng phương pháp này cần tiến hành các bước sau:
Ví dụ 2
* Xác định hóa trị tác dụng:
II – I III – II II-II III – I
BaCl2 + Fe2(SO4)3 –> BaSO4 + FeCl3
Hóa trị tác dụng lần lượt từ trái qua phải là:
II – I – III – II – II – II – III – I
Tìm bội số chung nhỏ nhất của các hóa trị tác dụng:
BSCNN(1, 2, 3) = 6
* Lấy BSCNN chia cho các hóa trị ta được các hệ số:
6/II = 3, 6/III = 2, 6/I = 6
Thay vào phản ứng:
3BaCl2 + Fe2(SO4)3 –> 3BaSO4 + 2FeCl3
1