ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 11 ( NĂM HỌC 2011- 2012)
CÂU 1: CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT
- Cảm ứng: là khả năng phản ứng của thực vật đối với các kích thích của môi trường.
+ Đặc điểm: Phản ứng chậm, phản ứng khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng.
+ Có 2 hình thức:
Hướng động (vận động định hướng): là vận động sinh
trưởng định hướng đối với kích thích từ một phía của
tác nhân từ ngoại cảnh
Ứng động (vận động cảm ứng): là vận động của cây nhằm
phản ứng lại sự thay đổi của tác nhân kích thích không định
hướng tác động đồng đều đến các bộ phận của cây
Thân, cành
Rễ
+ Ứng động sinh trưởng : Là
vận động cảm ứng có sự sinh
trưởng khác biệt của các tế
bào tại hai phía đối diện nhau
của cơ quan (như lá, cánh
hoa).
Gồm: Quang ứng động, nhiệt
ứng động; Vận động quấn
vòng, vận động nở hoa do
nhiệt độ hoặc ánh sáng, vận
động thức, ngủ
+ Ứng động không sinh
trưởng: Là vận động cảm
ứng
không
có
sự
sinh
trưởng của các tế bào. Các
vận động cảm ứng có liên
quan đến sức trương nước
của các miền chuyên hóa.
Gồm: Ứng động sức trương
(như vận động tự vệ), ứng
động tiếp xúc và hóa ứng
động
+ Hướng sáng
+( hướng tới)
- ( tránh xa)
+ Hướng đất
-
+
+ Hướng hóa
0
+ hoặc -
+ Hướng nước
0
+
+ Hướng tiếp xúc
+
0
- Giải thích tính hướng sáng: Khi ánh sáng tác động từ
một phía
auxin phân bố ở phía không được chiếu
sáng nhiều hơn
các tế bào phía không được chiếu
sáng sinh trưởng kéo dài nhanh hơn
đẩy ngọn cây
mọc hướng về phía được chiếu sáng.
- Cơ chế chung của tính hướng ở thực vật: do sự phân
bố nồng độ hoocmon sinh trưởng (auxin) không đồng
đều tại hai phía của cơ quan
tốc độ sinh trưởng
không đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện
nhau của cơ quan (rễ, thân, tua cuốn).
- Cơ chế: tốc độ sinh trưởng
của các tế bào ở hai phia của
cơ quan dẹp( lá, cánh hoa)
khác nhau
Cơ chế:
do sự thay đổi
trương nước, co rút chất
nguyên sinh của các bộ
phận chuyên hóa: u phình,
tế bào khí khổng
- Vai trò của hướng động đối với đời sống thực vật: Hướng động giúp cây sinh trưởng hướng tới tác nhân môi
trường thuận lợi
giúp cây thích ứng với những biến động của điều kiện môi trường để tồn tại và phát triển.
- Ứng động giúp thực vật thích nghi đa dạng đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển.
CÂU 2: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
- Phản xạ là một dạng cảm ứng chỉ có ở động vật có hệ thần kinh.
- Cung phản xạ bao gồm các bộ phận:
+ Bộ phận tiếp nhận kích thích (cơ quan thụ cảm).
+ Bộ phận dẫn truyền kích thích : dây thần kinh cảm giác
+ Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin để quyết định hình thức và mức độ phản ứng (hệ thần kinh).
+ Bộ phận dẫn truyền phản ứng: dây thần kinh vận động
+ Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến)
- Cấu tạo của hệ thần kinh càng phức tạp thì số lượng phản xạ càng nhiều, phản xạ càng chính xác.
- Có các loại phản xạ: Phản xạ không điều kiện (số lượng hạn chế) và phản xạ có điều kiện (số lượng ngày càng
nhiều trong quá trình sống).
Nhóm
Đặc điểm cấu tạo hệ thần kinh
Đặc điểm cảm ứng
Ví dụ
Động vật có
hệ thần kinh
dạng lưới
Các tế bào thần kinh nằm rải rác
trong cơ thể và liên hệ với nhau bằng
các sợi thần kinh
Phản ứng với kích thích bằng cách co
toàn bộ cơ thể, do vậy tiêu tốn nhiều
năng lượng.
Thủy tức, sao
biển
Động vật có
hệ thần kinh
dạng
chuỗi
hạch
Các tế bào thần kinh tập hợp lại
thành các hạch thần kinh nằm dọc
theo chiều dài của cơ thể tạo thành 1
hoặc 2 chuỗi.
Phản ứng mang tính chất định khu,
chính xác hơn, tiết kiệm năng lượng hơn
so với hệ thần kinh dạng lưới.
Côn
trùng,
chân
khớp,
giun, sâu bọ,
thân mềm
Động vật có
hệ thần kinh
dạng ống
Các tế bào thần kinh tập hợp lại ống
thần kinh nằm dọc theo vùng lưng
của cơ thể. Bao gồm thần kinh trung
ương và TK ngoại biên. Não bộ ngày
càng phát triển theo mức tiến hóa .
Do có não bộ nên xử lí thông tin tốt hơn
Phản ứng mau lẹ, chính xác và tinh tế
hơn, ít tiêu tốn năng lượng hơn. Có thể
thực hiện các phản xạ đơn giản và phản
xạ phức tạp.
Cá, lưỡng cư,
bò sát, chim,
thú
CÂU 3: ĐIỆN THẾ TẾ BÀO
- Điện sinh học là khả năng tích điện của tế bào, cơ thể, Là sự chênh lệch điện thế trong và ngoài màng tế bào
Điện thế nghỉ : là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên
màng tế bào khi tế bào nghỉ ngơi (không bị kích thích),
phía trong màng tế bào tích điện âm so với phía ngoài
màng tích điện dương. VD: tế bào TK mực ống: -70mv
Điện thế hoạt động : Là sự thay đổi điện thế giữa trong và
ngoài màng khi nơron bị kích thích.
Cơ chế hình thành :
- Sự phân bố ion không đều ở hai bên màng.
Cơ chế hình thành:
- Sự thay đổi tính thấm của màng đối với các ion thay
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần