Toaùn 6
Taøi lieäu daïy hoïc
Bài 6.
PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Phép trừ hai số tự nhiên
Nếu có số tự nhiên x sao cho
b
x
a
+ =
thì ta có phép trừ
a
b
x
-
=
, với
,
a b Î
¥
.
Điều kiện để có phép trừ là số bị trừ phải lớn hơn hoặc bằng số trừ.
2. Phép chia hết và phép chia có dư
Cho
,
;
0
a b
b
Î
¹
¥
. Nếu có số tự nhiên x sao cho
.
bx
a
=
thì ta nói a chia hết cho b và ta có
phép chia hết.
Cho
,
;
0
a b
b
Î
¹
¥
, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r sao cho
a
b q
r
= × +
, trong đó
0
r
b
£
<
.
Nếu
0
r =
thì ta có a chia hết cho b, kí hiệu
a b
M
.
Nếu
0
r ¹
thì ta có a không chia hết cho b, kí hiệu
aMb
.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Dạng 1: Thực hiện phép trừ và phép chia
Để thực hiện phép tính có các phép toán: cộng, trừ, nhân, chia ta thường sử dụng quy tắc:
Phép nhân, chia làm trước, phép cộng, trừ làm sau.
Sử dụng máy tính (đối với những bài được phép dùng).
Ví dụ 1. Thực hiện phép tính:
a)
1710
1278
-
;
b)
196: 14
;
c)
35
93: 3
-
;
d)
125: 5
95: 5
-
.
Ví dụ 2. Điền vào chỗ trống sao cho
a
b q
r
= × +
;
0
r
b
£
<
.
a
312
275
441
225
b
16
17
21
15
q
26
15
r
11
0
Dạng 2: Tính nhanh
Để tính nhanh một phép tính ta thường áp dụng một số tính chất sau:
Tổng của hai số không đổi nên ta thêm vào ở số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng
một số đơn vị.
Ví dụ:
(
)
(
)
98
54
98
2
54
2
100
52
152
+
=
+
+
-
=
+
=
.
Hiệu của hai số không đổi nếu ta thêm (hay bớt) vào số bị trừ và số trừ cùng một số dơn
ĐT: 0344 083 670
1
Bieân soaïn: Thaày Hoùa