Toaùn 6
Taøi lieäu daïy hoïc
Bài 3.
GHI SỐ TỰ NHIÊN
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Để ghi các số tự nhiên, ta dùng mười chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
Cấu tạo số tự nhiên:
Số tự nhiên có hai chữ số:
,(
0) :
10
ab a
ab
a
b
¹
= × +
.
Số tự nhiên có 3 chữ số:
,(
0) :
100
10
abc a
abc
a
b
c
¹
= ×
+ × +
.
Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.
Như vậy, mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau.
Cách viết các chữ số La Mã từ 1 đến 10: I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X,…
Chú ý: Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ số trở lên, ta thường viết tách riêng từng nhóm ba
chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Dạng 1: Phân biệt số và chữ số, số chục và chữ số hàng chục, số trăm và chữ số hàng trăm,
…
Ta xác định số chục, số trăm,... của một số cho trước theo quy tắc sau:
Số chục của một số cho trước là số bỏ đi chữ số hàng đơn vị của nó.
Số trăm của một số cho trước là số bỏ đi chữ số hàng đơn vị và hàng chục của số đó.
Ví dụ 1. Điền vào bảng sau:
Số
đã
cho
Số trăm Chữ
số
hàng
trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
259
1137
27095
Ví dụ 2. Điền vào bảng sau:
Số
đã
cho
Số trăm Chữ
số
hàng
trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
378
3417
43682
Ví dụ 3. a) Viết số tự nhiên có số chục là
25
, chữ số hàng đơn vị là
9
.
b) Viết số tự nhiên có số trăm là
11
và hai số tận cùng là
37
.
c) Viết số tự nhiên có số trăm là
436
và hai số tận cùng là
82
.
Ví dụ 4. a) Viết tập hợp các chữ số của số
13765
.
b) Viết tập hợp các chữ số của số
3055
.
ĐT: 0344 083 670
1
Bieân soaïn: Thaày Hoùa