§ 9: ÔN TẬP CHƯƠNG 8 (tiết 1)
Điểm. Đường thẳng. Ba điểm thẳng hàng. Ba điểm không thẳng hàng. Hai đường thẳng cắt
nhau, song song. Tia. Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng
A. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN. (MẪU TỰ LUẬN)
DẠNG 1: Kể tên điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, tia.
Bài 1.
Cho ba điểm A, B, C nằm trên cùng một đường thẳng xy theo thứ tự đó.
a)
Hãy kể tên tất cả các đoạn thẳng được tạo thành có các đầu mút là hai trong số ba điểm đó.
b)
Hãy kể tên các tia có gốc lần lượt là A, B và C.
Hướng dẫn:
-
Mỗi điểm là một đầu mút, mỗi đoạn thẳng có 2 đầu mút.
-
Mỗi điểm là một gốc của tia, tên tia có 2 chữ, gốc của tia được viết trước.
Bài 2. Hãy kể tên các đường thẳng, đoạn thẳng, tia có trong các hình sau đây:
Hướng dẫn:
Kể lần lượt tên các đường thẳng, đoạn thẳng, tia.
DẠNG 2: Vẽ hình theo yêu cầu.
Bài 3. Vẽ hình trong các trường hợp sau:
a) Ba điểm O, P, Q thẳng hàng; ba điểm T, S, V không thẳng hàng.
b) Đoạn thẳng PQ, tia Ox.
c)
Đường thẳng SV, điểm I nằm trên đường thẳng SV.
Hướng dẫn: Mỗi trường hợp vẽ một hình.
Bài 4. Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài:
a) 5 cm;
b) 3,7 cm;
c)
Lớn hơn 4 cm.
Hướng dẫn: Dùng thước thẳng có chia độ dài để vẽ. Chú thích độ dài đoạn thẳng trên hình vừa vẽ.
DẠNG 3: Độ dài đoạn thẳng.
Bài 5. Đo chiều cao của em và các thành viên trong gia đình. Em hãy kể tên thành viên cao bằng
em, thấp hơn em, cao hơn em.
Hướng dẫn: So sánh số đo chiều cao để biết ai cao bằng em, thấp hơn em hoặc
cao hơn em.