Bài-1_chươ[email protected]
§ 1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Người ta dùng các chữ cái in hoa
,
A
,
B
,
C
,
D
… để kí hiệu tập hợp.
2. Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn
, cách nhau bởi dấy chấm phẩy
“;”. Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
3. Phần tử
x
thuộc tập hợp
A
được kí hiệu là
x
A
, đọc là “
x
thuộc
A
”. Phần tử
y
không thuộc tập
hợp
A
được kí hiệu là
y
A
, đọc là “
y
không thuộc
A
”.
4. Để cho một tập hợp, thường có hai cách:
a) Liệt kê các phần tử của tập hợp.
b) Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN.
DẠNG 1: Viết một tập hợp cho trước
Bài 1. Viết tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn
5
.
Hướng dẫn:
Gọi
A
là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5
Cách 1:
0;1; 2; 3; 4
A
Cách 2:
|
5
A
x
x
Bài 2. Viết tập hợp các chữ cái trong từ “PHONG NHA”.
Hướng dẫn:
Gọi
T
là tập hợp các chữ cái trong từ “PHONG NHA”. Ta có:
;
;
;
;
;
T
P H O N G A
Bài 3. Cho
X
là tập hợp các số lẻ vừa lớn hơn
10
vừa nhỏ hơn
20
. Viết tập hợp
X
bằng hai cách.
Hướng dẫn:
Cách 1:
11;13;15;17;19
X
Cách 2:
|10
20;
leû
X
x
x
x
Bài 4. Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử.
a)
3
10
A
x
x
;
b)
0
9
B
x
x
;
c)
2
7
C
x
x
;
d)
9
15
D
x
x
;
e)
95
101
E
x
x
.
Hướng dẫn:
a)
4; 5; 6; 7;8; 9
A
.
b)
1; 2; 3; 4; 5; 6; 7;8
B
.
c)
2; 3; 4; 5; 6; 7
C
.
d)
10;11;12;13;14;15
D
.
e)
95;96;97; 98;99;100
E
.
Bài 5. Cho hai tập hợp
2;5; 6
A
và
1; 4
B
. Viết các các tập hợp trong đó mỗi tập hợp gồm
a) Một phần tử thuộc
A
và một phần tử thuộc
B
;