Toaùn 6
Taøi lieäu daïy hoïc
Bài 6.
ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Đo đoạn thẳng
a)
Để đo đoạn thẳng người ta dùng thước đo độ dài có chia khoảng (đơn vị đo: mm, cm, m,... ).
b)
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0.
2. So sánh đoạn thẳng
Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
a) Nếu độ dài của hai đoạn thẳng
AB
và
CD
bằng nhau thì
AB
CD
=
.
b) Nếu độ dài đoạn thẳng
AB
lớn hơn độ dài của đoạn thẳng
CD
thì
AB
CD
>
hay
CD
AB
<
.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Dạng 1: Dùng thước để đo đoạn thẳng
Dùng thước thẳng có chia đơn vị để đo độ dài đoạn thẳng.
Ví dụ 1. Quan sát hình bên. Đo và cho biết độ dài của các đoạn thẳng
sau:
a)
IJ
;
b)
JK
;
c)
KL
;
d)
IL
;
Dạng 2: So sánh hai đoạn thẳng
Bước 1: Đo độ dài của mỗi đoạn thẳng.
Bước 2: So sánh độ dài của các đoạn thẳng đó.
Ví dụ 2. Dựa vào bình bên, chọn một trong các kí hiệu “<” hoặc “=”
hoặc “>” điền vào chỗ trống (
) dưới đây cho thích hợp:
a)
IJ
LK
;
b)
IL
GH
;
c)
GH
FH
.
Ví dụ 3. Dựa vào hình bên, hãy:
a) Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng
IJ
,
JK
,
KL
,
IL
theo thứ tự giảm
dần;
b) Đánh dấu các đoạn thẳng bằng nhau trên hình
38
cùng một cách;
c) Tính chu vi hình
IJKL
(tức là tính
IJ
JK
KL
LI
).
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Quan sát hình bên. Đo và cho biết độ dài của các đoạn thẳng
sau:
a)
FG
;
b)
GH
;
c)
FH
;
ĐT: 0344 083 670
1
Toång hôïp: Thaày Hoùa