Toaùn 6
Taøi lieäu daïy hoïc
Bài 6.
ĐOẠN THẲNG
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Đoạn thẳng
Đoạn thẳng
AB
là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả những điểm nằm giữa A và B.
Đoạn thẳng
AB
còn được gọi là đoạn thẳng
BA
.
Hai điểm A, B được gọi là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng
AB
.
2. Đoạn thẳng cắt tia, cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng
Đoạn thẳng
AB
cắt đoạn thẳng
CD
tại giao điểm I (hình 1).
Đoạn thẳng
AB
cắt tia
Ox
tại giao điểm
K
(hình 2).
Đoạn thẳng
AB
cắt đường thẳng
xy
tại
H
(hình 3).
Hình 1
Hình 2
Hình 3
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Dạng 1: Đếm số đoạn thẳng
Để đếm đoạn thẳng được tạo bởi từ các điểm cho trước, ta thường làm như sau:
Cách 1:
Bước 1: Chọn điểm thứ nhất, nối điểm đó với các điểm còn lại và đếm số đoạn thẳng
được tạo thành.
Bước 2: Chọn điểm thứ hai, nối điểm đó với điểm còn lại (trừ nối với điểm thứ nhất) và
đếm số đoạn thẳng được tạo thành.
Bước 3: Tiếp tục như vậy cho đến điểm cuối cùng và tính tổng số đoạn thẳng ở các bước
trên.
Cách 2: Với
n
điểm cho trước
(
,
2)
n
n
Î
¥
…
, cứ qua hai điểm vẽ được một đoạn thẳng thì số
đoạn thẳng vẽ được là
(
1)
2
n n -
.
Ví dụ 1. Cho bốn điểm
A
,
B
,
C
,
D
trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Nối tất cả các
điểm với nhau. Hỏi có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng được tạo thành? Hãy kể tên các đoạn thẳng đó.
Ví dụ 2. Cho bốn điểm
A
,
B
,
C
,
D
trong đó có ba điểm
A
,
B
,
C
thẳng hàng. Nối tất cả các
điểm với nhau. Hỏi có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng? Hãy kể tên các đoạn thẳng đó.
ĐT: 0344 083 670
1
Toång hôïp: Thaày Hoùa