Toaùn 6
Taøi lieäu daïy hoïc
Bài 12.
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3; CHO 9
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ
những số đó mới chia hết cho 3.
Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ
những số đó mới chia hết cho 9.
Chú ý: Nếu a (hay một biểu thức số) chia hết cho b và b chia hết cho m thì a (hay biểu thức
số) chia hết cho m.
Ví dụ: 135 chia hết cho 15 mà 15 chia hết cho 3 nên 135 chia hết cho 3.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Dạng 1: Nhận biết các số chia hết cho 3; cho 9
Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 3; cho 9.
Sử dụng tính chất chia hết của một tổng.
Lưu ý: Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
Một số chia hết cho 3 thì chưa chắc chia hết cho 9.
Ví dụ 1. Trong các số sau, số nào chia hết cho
3
, số nào chia hết cho
9
?
243;625;1122;57;99;1310.
Ví dụ 2. Tổng (hiệu) sau có chia hết cho
3
không, chia hết cho
9
không? Vì sao?
a)
78
21
A =
+
;
b)
72
45
B =
+
;
c)
111
18
C =
-
;
d)
301
42
D =
-
.
Ví dụ 3. Cho các số
71
;
264
;
1034
;
162
;
357
.
a) Số nào chia hết cho
9
?
b) Số nào chia hết cho
3
mà không chia hết cho
9
?
Dạng 2: Viết các số chia hết cho 3; cho 9 từ các số hoặc các chữ số cho trước
Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 3; cho 9 (hoặc cả dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5).
Ví dụ 4. Điền chữ số tự nhiên vào dấu
*
để được số
21*
thỏa mãn điều kiện
a) Chia hết cho
9
;
b) Chia hết cho
3
mà không chia hết cho
9
;
c) Chia hết cho cả
2
và
3
.
Ví dụ 5. Từ các chữ số
0
,
1
,
5
,
8
hãy lập thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn
điều kiện
ĐT: 0344 083 670
1
Bieân soaïn: Thaày Hoùa