PBT Toán 6 Kết nối 6d1 11 Dau Hieu Chia Het Cho 2, Cho 5.docx

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội. Để tải gộp tất cả các file 1 lần vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần. CLB HSG Hà Nội xin giới thiệu Phiếu bài tập toán 6 kết nối năm học 2022 2023. Phiếu bài tập toán 6 kết nối năm học 2022 2023 là tài liệu hay và quý giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy toán 6 kết nối. Hãy tải ngay Phiếu bài tập toán 6 kết nối năm học 2022 2023. Baigiangxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công !!!..Xem trọn bộ BỘ SƯU TẬP PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 6 KẾT NỐI NĂM HỌC 2022 2023. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

Toaùn 6

Taøi lieäu daïy hoïc

Bài 11.

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2; CHO 5

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. Dấu hiệu chia hết cho 2

Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết

cho 2.

2. Dấu hiệu chia hết cho 5

Các số có chữ số tận cùng là số 0 hoặc số 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết

cho 5.

Các số có chữ số tận cùng là số 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Dạng 1: Nhận biết số chia hết cho 2; cho 5

Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5.

Sử dụng tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.

Ví dụ 1. Trong các số sau, số nào chia hết cho

2

, cho

5

?

124;109;20;105;12;67.

Ví dụ 2. Tổng (hiệu) sau có chia hết cho

2

không, cho

5

không? Vì sao?

a)

10

26

A =

+

;

b)

15

100

B =

+

;

c)

83

51

C =

-

;

d)

106

41

D =

-

.

Ví dụ 3. Cho các số

54

;

156

;

120

;

31

;

95

a) Số nào chia hết cho

2

mà không chia hết cho

5

;

b) Số nào chia hết cho

5

mà không chia hết cho

2

;

c) Số nào chia hết cho cả

2

5

.

Dạng 2: Viết các số chia hết cho 2; cho 5 từ các chữ số hoặc số cho trước

Các số chia hết cho 2 phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 2 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8.

Các số chia hết cho 5 phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.

Các chữ số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 phải có chữ số tận cùng là 0.

Ví dụ 4. Điền chữ số vào dấu

*

để được số

5*

thỏa điều kiện

a) Chia hết cho

2

;

b) Chia hết cho

5

.

Ví dụ 5. Từ ba chữ số

4

,

5

,

8

hãy lập thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều

kiện

a) Số đó không chia hết cho

2

;

b) Số đó không chia hết cho

5

.

ĐT: 0344 083 670

1

Bieân soaïn: Thaày Hoùa