Toaùn 6
Taøi lieäu daïy hoïc
Bài 10.
NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Quy tắc
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai gia trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “
-
” đằng
trước kết quả nhận được.
2. Chú ý Số nguyên a nhân với số 0 đều bằng 0.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Dạng 1: Thực hiện tính toán
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
Ví dụ 1. Tính
8 5
×
. Từ đó suy ra các kết quả của
a)
(
8)
5
-
×
;
ĐS:
40
-
.
b)
8 (
5)
×-
;
ĐS:
40
-
.
c)
(
5)
8
-
×
;
ĐS:
40
-
.
d)
5 (
8)
×-
.
ĐS:
40
-
.
Ví dụ 2. Thực hiện phép tính
a)
(
4)
6
-
×
;
ĐS:
24
-
.
b)
8 (
5)
×-
;
ĐS:
40
-
.
c)
(
10) 15
-
×
;
ĐS:
150
-
.
d)
125 (
4)
×-
.
ĐS:
500
-
.
Dạng 2: So sánh biểu thức
Kiểm tra nhanh dấu của các biểu thức. Trường hợp cùng dấu thì ta áp dụng quy tắc tính
trực tiếp kết quả rồi so sánh.
Ví dụ 3. Không làm phép tính, so sánh
a)
(
30)
7
-
×
với
0
;
ĐS:
(
30)
7
0
-
× <
.
b)
99 (
2017)
×-
với
1
;
ĐS:
99 (
2017)
1
×-
<
.
c)
(
8)
75
-
×
với
8
-
;
ĐS:
(
8)
75
8
-
× < -
.
d)
7 (
15)
×-
với
7
-
.
ĐS:
7 (
15)
7
×-
< -
.
Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức
Thay trực tiếp giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
Ví dụ 4. Tính giá trị của biểu thức.
ĐT: 0344 083 670
1
Toång hôïp: Thaày Hoùa