Ngữ pháp và bài tập anh 9 UNIT 8. TOURISM.docx

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí Ngữ pháp và bài tập anh 9. Trong bài viết này xin giới thiệu Ngữ pháp và bài tập anh 9. Ngữ pháp và bài tập anh 9 là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy anh . Hãy tải ngay Ngữ pháp và bài tập anh 9. Baigiangxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!!!!.. Xem trọn bộ BỘ SƯU TẬP NGỮ PHÁP VÀ BÀI TẬP ANH 9.

Spinning

Đang tải tài liệu...

UNIT 8: TOURISM

A. LÝ THUYẾT:

ARTICLES : A, AN, THE, Φ

Mạo từ trong tiếng Anh là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay

không xác định.

1. Mạo từ bất định: a, an

A/ an là mạo từ bất định đứng trước danh từ số ít, đếm được.

"A" đứng trước danh từ bắt đầu là một phụ âm

Ví dụ:

a game (một trò chơi)

a boat (một chiếc tàu thủy)

a dictionary (một quyển từ điển)

"An" đứng trước một nguyên âm hoặc một âm câm

Ví dụ:

an ant (một con kiến)

an apple (một quả táo)

a university (một trường đại học); a year (một năm)

a European (một người Âu); a one-legged man (một người thọt chân)

an honour (một niềm vinh dự); an hour (một giờ đồng hồ)

* Trường hợp đặc biệt:

“A” đứng trước những danh từ mà có chữ cái đầu là nguyên âm nhưng phát âm như phụ âm

Ví dụ:

a university (một trường đại học)

a European (một người Âu)

“An” đứng trước danh từ mà có chữ cái đầu là phụ âm nhưng phát âm là âm câm

Ví dụ:

an honour (một niềm vinh dự)

an hour (một giờ đồng hồ)

2. Mạo từ xác định “ the”

"The" là mạo từ xác định dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được.

Cách dùng mạo từ “the”

- Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

Ví dụ:

- The sun (mặt trời); the sea (biển cả)

- The world (thế giới); the earth (quả đất)

- Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.

Ví dụ:

I saw a beggar.The beggar looked curiously at me.

(Tôi thấy một người ăn xin. Người ăn xin ấy nhìn tôi với vẻ tò mò)

- Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.

Ví dụ:

- The girl in uniform (Cô gái mặc đồng phục)

- The mechanic that I met (Người thợ máy mà tôi đã gặp)

- The place where I waited for him (Nơi mà tôi đợi anh ta)

- Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt

Ví dụ:

- My father is working in the garden

(Cha tôi đang làm việc trong vườn) [Vườn nhà tôi]

- Trước so sánh cực cấp, Trước "first" (thứ nhất), "second" (thứ nhì), "only" (duy nhất).... khi các từ này

được dùng như tính từ hay đại từ.

Ví dụ:

- The first day (ngày đầu tiên)

Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần