Ngữ pháp và bài tập anh 9 UNIT 6. VIET NAM THEN AND NOW.docx

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí Ngữ pháp và bài tập anh 9. Trong bài viết này xin giới thiệu Ngữ pháp và bài tập anh 9. Ngữ pháp và bài tập anh 9 là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy anh . Hãy tải ngay Ngữ pháp và bài tập anh 9. Baigiangxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!!!!.. Xem trọn bộ BỘ SƯU TẬP NGỮ PHÁP VÀ BÀI TẬP ANH 9.

Spinning

Đang tải tài liệu...

UNIT 6: VIET NAM: THEN AND NOW

A. LÝ THUYẾT:

ADJECTIVE + TO -INFINITIVE/ ADJECTIVE + THAT-CLAUSE

(TÍNH TỪ THEO SAU BỞI MỘT ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU HOẶC MỘT MỆNH ĐỀ)

1. Adjective + to-infinitive (Tính từ + động từ nguyên mẫu)

• Động từ nguyên mẫu (to-infinitive) thường được dùng sau các tính từ diễn tả phản ứng và cảm xúc như: glad,

sorry, sad, delighted, pleased, happy, a/raid, anxious, surprised, shocked...

Ví dụ:

Tom was surprised to see you. (Tom ngạc nhiên khi thấy hạn.)

I'm very pleased to see you here. (Tôi rất vui mùng được gặp anh ở đây.)

• Sau một số tính từ thông dụng khác như: right, wrong, easy, difficult, certain, welcome, careful, important,

interesting, lovely, ready, lucky, likely, good, hard, dangerous, safe..., và sau các tính từ trong cấu trúc enough và

too.

Ví dụ:

The apples are ripe enough to pick. (Những quá táo đã đủ chín để hái.)

English is not difficult to learn. (Tiếng Anh thì không khó học.)

• Sau tính từ trong cấu trúc câu nhấn mạnh với chủ ngữ giả It.

It + be + adjective + to-infinitive

Ví dụ:

It's interesting to talk to you. (Nói chuyện với bạn thật là thú vị.)

It's difficult to learn Japanese. (Học tiếng Nhật thì rất khó.)

2. Adjective + that clause (Tính từ + mệnh đề that)

Mệnh đề danh từ (noun clausc) thường được dùng với các tính từ diễn tả xúc cảm, sự lo lắng, sự tin tưởng,... Ví dụ:

delighted, glad, pleased, relieved, sorry, afraid, anxious, worried, confident, certain, surprising...

Subject + be + adjective + that-clause

Ví dụ:

I am delighted that you passed your exam. (Tôi rất vui vì anh đã vượt qua kỳ thi.)

I am afraid that I can't accept this assignment. (Tôi e rằng tôi không thể nhận nhiệm vụ này.)

B. BÀI TẬP VẬN DỤNG:

Exercise 1. Fill in the blanks with the past perfect form of the verb in brackets.

1. Before the 1990s, trams (be) ______________________ a popular means of transport in Ha Noi.

2. I won the game because I (play) ______________________ it a lot with my brother.

3. How long ______________________ you (use) ______________________ your mobile phone before it broke

down?

4. Before the invention of television, people ______________________ only (see) ______________________

films at the cinema.

5. Before the 1990s, Viet Nam (have) ______________________ an old banking system.

6. Viet Nam (experience) ______________________ decades of fighting for freedom before the country became

totally independent.

Exercise 2. Ask and answer the following questions using the cues.

1. - What/ family groups/ Vietnamese people/ live in before 1990?

__________________________________________________________________________________

- They/ live/ extended family.

__________________________________________________________________________________

Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần