UNIT 5: WONDER OF VIETNAM
A. LÝ THUYẾT:
I. IMPERSONAL PASSIVE.
(CÂU BỊ ĐỘNG CÓ ĐỘNG TỪ TƯỜNG THUẬT)
Chúng ta sử dụng câu bị động có động từ tường thuật để diễn tả quan điểm của ai đó. Được dùng với những động
từ: say, think, believe, know, hope, expect, report, understand, claim, etc.
Công thức:
Câu chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O + …..
* Đối với loại câu này, S thường là People/ They …và thường được dịch là “Người ta ….”
Có thể biến đổi câu chủ động này theo các trường hợp sau:
1. V1 ở Hiện Tại Đơn – V2 sau “That” cũng ở Hiện Tại Đơn
Câu chủ động: S1 + V1-s/ es + that + S2 + V-s/ es + O + ….
Câu bị động: It is + PP2 của V1 + that + S2 + V-s/ es + O + ….
S2 + am/ is/ are + PP2 của V1 + to + V + …..
Ví dụ:
People say that he always drinks a lot of wine.
→ It is said that he always drink s a lot of wine.
Or He is said to always drink a lot of wine.
2. V1 ở Hiện Tại Đơn – V2 sau “That” ở Quá Khứ Đơn
Câu chủ động: S1 + V1-s/ es + that + S2 + V-ed + O + ….
Câu bị động: It is + PP.2 của V1 + that + S2 + V-ed + O + …..
S2 + am/ is/ are + PP.2 của V1 + to + have + PP.2 của V-ed + O + ….
Ví dụ:
Villagers think that he broke into her house.
→ It is thought that he broke into her house.
Or: He is thought to have broken into her house.
3. V1 ở Quá Khứ Đơn – V2 sau “That” cũng ở Quá Khứ Đơn.
Câu chủ động: S1 + V1-ed + that + S2 + V-ed + O + ….
Câu bị động: It was + PP.2 của V1 + that + S2 + V-ed + O + …..
S2 + was/ were + PP.2 của V1 + to + V + O + ….
Ví dụ:
The police believed that the murderer died.
→ It was believed that the murderer died.
Or: The murderer was believed to die.
II. SUGGEST + V-ING/ CLAUSE WITH “SHOULD”
1. Suggestđứng trước possesive + gerund (sở hữu + danh động từ)
Ví dụ:
I suggest (you) selling it.
(Tôi đề nghị (bạn) bán cái đó.)
2. Suggest đứng trước mệnh đề danh từ (noun clause) có động từ được chia ở thì simple present (hiện tại
đơn)
Ví dụ:
I suggest (that) he applied for the job.
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần