Ngữ pháp và bài tập anh 9 UNIT 1. LOCAL ENVIRONMENT.docx

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí Ngữ pháp và bài tập anh 9. Trong bài viết này xin giới thiệu Ngữ pháp và bài tập anh 9. Ngữ pháp và bài tập anh 9 là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy anh . Hãy tải ngay Ngữ pháp và bài tập anh 9. Baigiangxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!!!!.. Xem trọn bộ BỘ SƯU TẬP NGỮ PHÁP VÀ BÀI TẬP ANH 9.

Spinning

Đang tải tài liệu...

TIẾNG ANH LỚP 9

UNIT 1: LOCAL ENVIRONMENT

A. LÝ THUYẾT:

I. COMPLEX SENTENCES (CÂU PHỨC )

– Là câu chứa một mệnh đề độc lập (mệnh đề chính) và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc. Hai mệnh đề thường

được nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ phụ thuộc như: because, before, that, which, although, as, if, in

order that, since, when, who...

Ví dụ:

When I came, they were watching TV. (Khi chúng tôi đến, họ đang xem ti vi.)

We'll go out if the rain stops. (Chúng tôi sẽ ra ngoài nếu như trời tạnh mưa.)

Although he's 72, he still walks to work every day.

(Mặc dù ông ấy đã 72 tuổi, ông ấy vẫn đi bộ đi làm hàng ngày.)

Một số liên từ phụ thuộc:

After, although, as, as if, as long as, as much as, as soon as, as though

Because, before

Even if, even though, if

In order to, in case, once

Since, so that, that, though

Unless, until, when, whenever, whereas, where, wherever, while.

II. PHRASAL VERB (CỤM ĐỘNG TỪ)

1. Định nghĩa:

Cụm động từ (Phrasal Verb) là sự kết hợp của một động từ cơ bản với một hoặc hai giới từ như : back, in,

on, off , through, up, etc. Nghĩa của cụm động từ rất khó đoán dựa vào nghĩa của động từ và giới từ tạo thành

nó.

Ví dụ:

LOOK có nghĩa là nhìn,

AFTER có nghĩa là sau nhưng LOOK AFTER kết hợp lại có nghĩa là chăm sóc.

2. Một số cụm động từ thông dụng

Get up

/

ɡ

et

ʌ

p/

Thức dậy

Find out

/fa

ɪ

n a

ʊ

t/

Tìm ra

Look through

/l

ʊ

k θru/

Đọc

Keep up with

/ki

ː

p

ʌ

p w

ɪ

ð/

Theo kịp, ngang hàng với…

Look forward to

/ l

ʋ

k forward

ˈ

f

ɔː

w

ə

d tu

ː

/

mong đợi làm gì

Run out of

/r

ʌ

n outa

ʋ

t of

ə

v/

Hết

Set up

/ set

ʌ

p/

Bắt đầu

Pass down

/ p

ɑː

s da

ʋ

n/

đi xuống

Live on

/lıv

ɒ

n/

sống bằng

Deal with

/di

ː

l wıð/

giải quyết, đối phó

Close down

/kl

ə

ʋ

s da

ʋ

n/

đóng cửa hẳn, đàn áp, trấn áp

Face up to

/feıs

ʌ

ptu

ː

/

đương đầu với

Get on with

/get

ɒ

n wıð/

Sống hòa thuận

Come back

/k

ʌ

m bæk/

Trở lại

Turn down

/ t

ɜː

n da

ʋ

n/

gấp, gập xuống, lập úp

Look a round

/l

ʋ

k

ə

ra

ʋ

nd/

nhìn quanh, suy nghĩ, cân nhắc

B. BÀI TẬP VẬN DỤNG:

Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần