Ngữ pháp và bài tập anh 7 UNIT 3. COMMUNITY SERVICE.docx

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí Ngữ pháp và bài tập anh 7. Trong bài viết này xin giới thiệu Ngữ pháp và bài tập anh 7. Ngữ pháp và bài tập anh 7 là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy anh . Hãy tải ngay Ngữ pháp và bài tập anh 7. Giaoanxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!!!!!!.. Xem trọn bộ BỘ SƯU TẬP NGỮ PHÁP VÀ BÀI TẬP ANH 7.

Spinning

Đang tải tài liệu...

UNIT 3: COMMUNITY SERVICE

A. LÝ THUYẾT:

I. PAST SIMPLE (QUÁ KHỨ ĐƠN)

1. Cách dùng

* Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả một sự việc xảy ra và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ.

Vi dụ: I played football yesterday afternoon. (Tôi chơi bóng đá chiều hôm qua.)

* Diễn tả một sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian ở quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại.

Được dùng với các cụm từ như: for + khoảng thời gian; from…to…

Ví dụ: I played football for 3 years. ( Tôi chơi bóng đá được 3 năm).

We were in the boat from Monday to Friday of last week.

(Chúng tôi đã ở trên con thuyền này từ thứ Hai đến thứ Sáu tuần trước.)

* Diễn tả một chuỗi các hoạt động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.

Ví dụ: She came home, switched on the computer and played game.

(Cô ấy về nhà, khởi động máy tính và chơi game.)

2. Cấu trúc câu:

a. Câu khẳng định: S + V-ed/

P2

Ví dụ: I played basketball with my friends yesterday afternoon. (Hôm qua tôi chơi bóng rổ với các bạn tôi.)

He went to the gym last week. (Tuần trước anh ấy đến phòng tập.)

b. Câu phủ định: S + did not/didn't + V-infinitive

Ví dụ: We didn’t ski last summer.(Chúng tôi không trượt tuyết mùa đông năm ngoái.)

Nam didn’t play table tennis. (Nam không chơi bóng bàn hôm qua.)

c. Câu hỏi nghi vấn: Did + S + V-infinitive?

Câu trả lời: Có 2 cách

- Yes, S+ did (Có…) hoặc No, S+ did n’t. (Không…)

Ví dụ: - Did you take in cycling last month? Tháng trước cậu tham gia đua xe không?)

- Yes, I did. (Có.)

- Did he skateboard yesterday? (Hôm qua anh ấy có chơi lướt ván không?)

- No, He didn’t. (Không)

3. Dạng quá khứ của động từ thường.

a. Dạng quá khứ của động từ theo quy tắc.

Thêm -ed vào sau những động từ theo quy tắc khi chia ở thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

Last year, she worked for a big company. (Năm ngoái, cô ấy đã làm việc cho một công ty lớn.)

Last night, he watched a football match. (Đêm qua anh ấy đã xem bóng đá.)

Quy tắc thêm –ed

- Động từ kết thúc bằng "-e" thêm "-d" vào sau động từ.

Ví dụ: arrive – arrived

- Động từ có một âm tiết hoặc có hai âm tiết nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 và động từ đó kết thúc bằng một

nguyên âm + một phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối và thêm -ed.

Ví dụ: stop - stopped, prefer - preferred.

- Động từ kết thúc bằng một phụ âm và "-y" ta chuyển "–y" thành "-i" và thêm "-ed".

Ví dụ: study – studied

- Động từ kết thúc bằng một nguyên âm và "-y" ta thêm "-ed".

Ví dụ: play - played

Cách phát âm đuôi -ed

- Phát âm là /

ɪ

d/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /t/, /d/.

Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần