Ngữ pháp và bài tập anh 6 UNIT 9. CITIES OF THE WORLD.docx

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí Ngữ pháp và bài tập anh 6. Trong bài viết này xin giới thiệu Ngữ pháp và bài tập anh 6. Ngữ pháp và bài tập anh 6 là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy anh . Hãy tải ngay Ngữ pháp và bài tập anh 6. Giaoanxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!!!!!!.. Xem trọn bộ BỘ SƯU TẬP NGỮ PHÁP VÀ BÀI TẬP ANH 6.

Spinning

Đang tải tài liệu...

UNIT 9: CITIES OF THE WORLD

A. LÝ THUYẾT:

I. SUPERLATIVE OF LONG ADJECTIVES

(So sánh hơn nhất của tính từ dài)

Cấu trúc:

S + tobe + the + most + Long-adj + noun/ pronoun

Adjective

Superlative

intelligent

The most intelligent

Exciting

The most exciting

Popular

The most popular

Dangerous

The most dangerous

Ví dụ:

She is the most beautiful girl I’ve ever met. (Cô ấy là cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp.)

This car is the most expensive of all. (Chiếc ô tô này đắt nhất trong tất cá)

Một số điều cần lưu ý khi sử dụng công thức so sánh hơn nhất trong tiếng anh

+ Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y, le, ow, er” khi sử dụng ở so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu

trúc so sánh hơn nhất của tính từ ngắn.

Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất

Happy -> happier -> the happiest

Simple -> simpler -> the simplest

Narrow -> narrower -> the narrowest

Clever -> cleverer -> the cleverest

II. THE PRESENT PERFECT TENSE

(Thì hiện tại hoàn thành)

1. Công thức:

Khẳng định:

S + have / has + VpII/-ed

Phủ định:

S + haven’t / hasn’t + VpII/-ed

Nghi vấn:

(Wh-) + have / has + S + VpII/-ed …?

2. Cách dùng:

Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.

Ví dụ:

I have learnt English since 2002. (Tôi học tiếng anh từ năm 2002.)

She has worked in that company for ten years. (Cô ấy làm việc cho công ty đó được 10 năm rồi.)

Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không có thời gian xác định.

Ví dụ: I have read that novel several times. (Tôi đã đọc vuốn tiểu thuyết đó được vài lần.)

Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra, hay vừa mới hoàn tất.

Ví dụ: She has just gone out. (Cô ấy vừa mới ra ngoài.)

3. Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu thường có các từ:

- Never: chưa bao giờ

- Ever: có bao giờ, đã từng

- Just: vừa mới

- Since + mốc thời gian (since 2000/ last summer )

- For + khoảng thời gian (for ages/ two years)

- Already: đã rồi

- How long: bao lâu

- Before: trước đây

- Recently, lately: gần đây

Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần