UNIT 8: SPORTS AND GAMES
A. LÝ THUYẾT:
I. THE PAST SIMPLE TENSE (Thì quá khứ đơn)
* THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ "TO BE"
- Động từ "to be" ở thì quá khứ đơn có hai dạng là "was" và "were".
1.1.
Khẳng định:
S + was/ were
Trong đó: S (subject): chủ ngữ
CHÚ Ý:
S= I/ He/ She/ It (số ít) + was
S = We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ:
I was very tired yesterday. (Ngày hôm qua tôi cảm thấy rất mệt.)
My parents werein Nha Trang on their summer holiday last year.
(Năm ngoái bố mẹ tôi đi nghỉ mát ở Nha Trang.)
1.2.
Phủ định:
S+ was/were + not
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm "not" vào sau
động từ "to be".
CHÚ Ý:
was not = wasn't
were not = weren't
Ví dụ:
My brother wasn't happy last night because of losing money.
(Tối qua anh trai tôi không vui vì mất tiền)
We weren't at home yesterday.(Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
1.3.
Câu hỏi:
Were/ Was + S ?
Yes, S + was/ were.
No, S + wasn't/ weren't.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ "to be" lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
Was she tired of hearing her customer's complaint yesterday?
(Côấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
Yes, she was./ No, she wasn't. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)
Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?
Yes, they were./ No, they weren't. (Có, họ có./ Không, họ không.)
* THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG.
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần