Ngữ pháp và bài tập anh 6 UNIT 5. NATURAL WONDERS OF THE WORLD.docx

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí Ngữ pháp và bài tập anh 6. Trong bài viết này xin giới thiệu Ngữ pháp và bài tập anh 6. Ngữ pháp và bài tập anh 6 là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy anh . Hãy tải ngay Ngữ pháp và bài tập anh 6. Giaoanxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!!!!!!.. Xem trọn bộ BỘ SƯU TẬP NGỮ PHÁP VÀ BÀI TẬP ANH 6.

Spinning

Đang tải tài liệu...

UNIT 5: NATURAL WONDERS OF THE WORLD

A. LÝ THUYẾT:

I. COMPARATIVES AND SUPERLATIVES OF SHORT ADJECTIVES

(DẠNG SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH HƠN NHẤT CỦA TÍNH TỪ NGẮN)

1. Nếu tính từ một âm tiết kết thúc bằng “E”, chỉ cần thêm “R” vào đằng sau tính từ để tạo thành dạng so sánh hơn

và “ST” vào đằng sau tính từ để tạo thành dạng so sánh nhất.

Adjective

Comparative

Superlative

Large

Larger

Largest

Wide

Wider

Widest

Nice

Nicer

Nicest

2. Nếu tính từ một âm tiết kết thúc bằng một phụ âm và có một nguyên âm đứng trước phụ âm đó thì nhân đôi phụ

âm cuối, rồi thêm đuôi “ER” (so sánh hơn) hoặc “EST” (so sánh nhất).

Adjective

Comparative

Superlative

Big

Bigger

Biggest

Thin

Thinner

Thinnest

Fat

Fatter

Fattest

3. Các tính từ thông thường thì ta chỉ cần thêm “ er” hoặc “ est” vào đằng sau của tính từ.

Adjective

Comparative

Superlative

Tall

Taller

Tallest

Long

Longer

Longest

Short

Shorter

Shortest

4. Trường hợp tính từ bất quy tắc.

Adjective

Comparative

Superlative

Good

Better

Best

Bad

Worse

Worst

Far

Farther/ Further

Farthest/ Furthest

Little

Less

Least

II. MODAL VERB: MUST

Modal verbs là nhóm động từ rất quen thuộc với mọi người học tiếng Anh. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ làm

quen với động từ khuyết thiếu “ Must “.

MUST là một động từ khuyết thiếu và chỉ có hình thức hiện tại.

1. Cấu trúc:

Dạng khẳng định : S + Must + V-infinitive.

Dạng phủ định : S + Mustn’t + V-infinitive.

Dạng phủ định : Must + S + V-infinitive?

2. Cách dùng:

a. MUST có nghĩa là “phải” diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.

Ví dụ:

You must drive on the left in London. (Ở Luân Dôn bạn phải lái xe bên tay trái .)

b. MUST bao hàm một kết luận đương nhiên, một cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người nói.

Ví dụ:

You have worked hard all day. You must be tired. (Bạn đã làm việc cả ngày. Bạn phải rất mệt.)

c. MUST NOT (MUSTN’T) diễn tả một lệnh cấm.

Ví dụ:

Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần