Ngữ pháp và bài tập anh 6 UNIT 4. MY NEIGHBOURHOOD.docx

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí Ngữ pháp và bài tập anh 6. Trong bài viết này xin giới thiệu Ngữ pháp và bài tập anh 6. Ngữ pháp và bài tập anh 6 là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy anh . Hãy tải ngay Ngữ pháp và bài tập anh 6. Giaoanxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!!!!!!.. Xem trọn bộ BỘ SƯU TẬP NGỮ PHÁP VÀ BÀI TẬP ANH 6.

Spinning

Đang tải tài liệu...

UNIT 4: MY NEIGHBOURHOOD

A. LÝ THUYẾT:

I. COMPARATIVE WITH ADJECTIVES (So sánh với tính từ)

1. Cấu trúc:

Tính từ ngắn : S1 + tobe + adj (er) + than + S2

Tính từ dài : S1 + tobe + more + adj + than + S2

Ví dụ : This book is smaller than that book. (Quyển sách này nhỏ hơn quyển sách kia)

This book is more expensive than that book. (Quyển sách này đắt hơn quyển sách kia)

2. Cách thành lập tính từ so sánh hơn.

a. Tính từ ngắn : (hay còn gọi là tính từ 1 âm tiết. Khi thành lập tính từ so sánh hơn, chúng ta thường thêm

đuôi ER vào phía sau tính từ đó.)

Adjective

Comparative

short (thấp)

shorter (thấp hơn)

small (nhỏ)

smaller (nhỏ hơn)

long (dài)

longer (dài hơn)

Ví dụ: The green box is smaller than the pink box. (Chiếc hộp màu xanh nhỏ hơn chiếc hộp màu hồng.)

- Với những tính từ có 1 âm tiết và có đuôi kết thúc là chữ cái -e, khi thành lập tính từ so sánh hơn, chúng ta sẽ

chỉ thêm đuôi -r vào phía sau tính từ đó.

Adjective

Comparative

large (rộng)

larger (rộng hơn)

strange (lạ)

stranger (lạ hơn)

close (gần)

closer (gần hơn)

Ví dụ: This lake is larger than that lake. (Cái hồ này rộng hơn cái hồ kia.)

- Với những tính từ có 1 âm tiết và có kết thúc bằng 1 nguyên âm và 1 phụ âm, khi thành lập tính từ so sánh

hơn, chúng ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm -er.

Adjective

Comparative

big (to)

bigger (to hơn)

hot (nóng)

hotter (nóng hơn)

thin (gầy)

thinner (gầy hơn)

Ví dụ: The woman is thinner than the man. (Người phụ nữ gầy hơn người đàn ông.)

b. Tính từ dài : (Tính từ có 2 âm tiết trở lên)

Với hầu hết các tính từ có 2 âm tiết trở lên, chúng ta thường thêm more vào phía trước tính từ đó để thành lập

tính từ so sánh hơn.

Adjective

Comparative

Beautiful (xinh, đẹp)

More beautiful (xinh đẹp hơn)

Interesting (thú vị)

More interesting (thú vị hơn)

Exciting (hào hứng)

More exciting (hào hứng hơn)

Ví dụ: Gold is more valuable than silver. (Vàng có giá trị hơn bạc.)

c. Tính từ so sánh hơn đặc biệt

- Tuy nhiên, có một số tính từ dài không theo quy luật trên, tính từ có 2 âm tiết mà kết thúc là đuôi -y ở cuối thì

y biến đổi thành i sau đó thêm ER

Ví dụ:

pretty => prettier happy => happier

Các em cùng theo dõi một số dạng tính từ so sánh hơn đặc biệt như sau:

Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần