Ngữ pháp và bài tập anh 6 UNIT 3. MY FRIENDS.docx

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí Ngữ pháp và bài tập anh 6. Trong bài viết này xin giới thiệu Ngữ pháp và bài tập anh 6. Ngữ pháp và bài tập anh 6 là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy anh . Hãy tải ngay Ngữ pháp và bài tập anh 6. Giaoanxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!!!!!!.. Xem trọn bộ BỘ SƯU TẬP NGỮ PHÁP VÀ BÀI TẬP ANH 6.

Spinning

Đang tải tài liệu...

UNIT 3: MY FRIENDS

A. LÝ THUYẾT:

I. THE PRESENT CONTINOUS FOR FUTURE

(THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN MANG NGHĨA TƯƠNG LAI)

1. Công thức

( + ) S + is/ am/ are + Ving

( - ) S + is/ am/ are + not + Ving

( ? ) Is/ am/ are+S + V-ing ?

2. Cách dùng

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng diễn tả sự sắp xếp hay kế hoạch trong tương lai, thường trong câu xuất hiện từ chỉ

thời gian cụ thể.

Ví dụ:

They're building a new school next year.

(Năm tới họ sẽ xây một trường học mới.)

(* Việc xây dựng trường học đã được lên kế hoạch rõ ràng và cụ thể.)

We are having a party next Sunday. Would you like to come?

(Chúng tôi có tổ chức 1 bữa tiệc vào chủ nhật tới, mời bạn đến dự)

(* Đã mời người ta thì bữa tiệc phải đã được chuẩn bị hết rồi.)

* Chú ý: Chúng ta sử dụng cấu trúc “Be going to + V” (Sẽ làm gì) để diễn tả hanh động sẽ xảy ra trong tương lại

gần.

II. VERB BE AND HAVE FOR DESCRIPTIONS

(SỬ DỤNG TO BE VÀ HAVE ĐỂ MIÊU TẢ)

1. “To be”

Chúng ta thường sử dụng động từ ‘ to be” để miêu tả ngoại hình hoặc tính cách của ai đó.

Dạng khẳng định: S + to be + adj.

Dạng phủ định: S + to be + not + adj.

Dạng nghi vấn: To be + S + adj?

Ví dụ:

I am patient. (Tôi rất kiên nhẫn)

They are intelligent. (Họ thông minh.)

She is young. (Cô ấy rất trẻ.)

He is well built .( Anh ấy thật vạm vỡ).

2. “Have/ has”

Chúng ta cũng có thể dùng “have/ has” để miêu tả ngoại hình của ai đó.

- Dạng khẳng định:

S + have/ has + (a/ an) + adj + body part (từ chỉ bộ phận)

- Dạng phủ định:

S + do/ does + not + have + (a/ an) + adj + body part (từ chỉ bộ phận)

- Câu hỏi:

Do/ Does + S + have + (a/ an) + adj + body part? (từ chỉ bộ phận)

Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần