UNIT 3: MY FRIENDS
A. LÝ THUYẾT:
I. THE PRESENT CONTINOUS FOR FUTURE
(THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN MANG NGHĨA TƯƠNG LAI)
1. Công thức
( + ) S + is/ am/ are + Ving
( - ) S + is/ am/ are + not + Ving
( ? ) Is/ am/ are+S + V-ing ?
2. Cách dùng
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng diễn tả sự sắp xếp hay kế hoạch trong tương lai, thường trong câu xuất hiện từ chỉ
thời gian cụ thể.
Ví dụ:
They're building a new school next year.
(Năm tới họ sẽ xây một trường học mới.)
(* Việc xây dựng trường học đã được lên kế hoạch rõ ràng và cụ thể.)
We are having a party next Sunday. Would you like to come?
(Chúng tôi có tổ chức 1 bữa tiệc vào chủ nhật tới, mời bạn đến dự)
(* Đã mời người ta thì bữa tiệc phải đã được chuẩn bị hết rồi.)
* Chú ý: Chúng ta sử dụng cấu trúc “Be going to + V” (Sẽ làm gì) để diễn tả hanh động sẽ xảy ra trong tương lại
gần.
II. VERB BE AND HAVE FOR DESCRIPTIONS
(SỬ DỤNG TO BE VÀ HAVE ĐỂ MIÊU TẢ)
1. “To be”
Chúng ta thường sử dụng động từ ‘ to be” để miêu tả ngoại hình hoặc tính cách của ai đó.
Dạng khẳng định: S + to be + adj.
Dạng phủ định: S + to be + not + adj.
Dạng nghi vấn: To be + S + adj?
Ví dụ:
I am patient. (Tôi rất kiên nhẫn)
They are intelligent. (Họ thông minh.)
She is young. (Cô ấy rất trẻ.)
He is well built .( Anh ấy thật vạm vỡ).
2. “Have/ has”
Chúng ta cũng có thể dùng “have/ has” để miêu tả ngoại hình của ai đó.
- Dạng khẳng định:
S + have/ has + (a/ an) + adj + body part (từ chỉ bộ phận)
- Dạng phủ định:
S + do/ does + not + have + (a/ an) + adj + body part (từ chỉ bộ phận)
- Câu hỏi:
Do/ Does + S + have + (a/ an) + adj + body part? (từ chỉ bộ phận)
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần