Ngữ pháp và bài tập anh 6 UNIT 1. MY NEW SCHOOL.docx

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí Ngữ pháp và bài tập anh 6. Trong bài viết này xin giới thiệu Ngữ pháp và bài tập anh 6. Ngữ pháp và bài tập anh 6 là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy anh . Hãy tải ngay Ngữ pháp và bài tập anh 6. Giaoanxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!!!!!!.. Xem trọn bộ BỘ SƯU TẬP NGỮ PHÁP VÀ BÀI TẬP ANH 6.

Spinning

Đang tải tài liệu...

TIẾNG ANH LỚP 6

UNIT 1: MY SCHOOL

A. LÝ THUYẾT:

I. THE PRESENT SIMPLE TENSE (Thì hiện tại đơn)

1. CÁCH DÙNG CỦA THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

a. Diễn tả những hành động xảy ra lặp đi lặp lại hàng ngày.

Ví dụ: We go to the cinema every weekend.(Chúng tôi đi xem phim vào mỗi ngày cuối tuần.)

b. Miêu tả lịch trình, chương trình hay thời gian biểu (ngụ ý tương lai)

Ví dụ: Oh no! The train leaves at 5 pm. (Ôi không! Tàu sẽ rời đi lúc 5 giờ)

The cartoon starts at 7:45 p.m. (Bộ phim hoạt hình bắt đầu lúc 7:45 tối)

c. Miêu tả thực tế hay một sự thực hiển nhiên.

Ví dụ: She works as a nurse. (Cô ấy là một y tá)

The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở đằng đông)

d. Miêu tả các trạng thái ở hiện tại.

Ví dụ: I am thirsty. (Tôi khát)

I am not happy. (Tôi không vui)

2. DẠNG THỨC CỦA THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

a.Với động từ to be

* Dạng khẳng định:

S + is/ are/ am..

S + is/ am/ are + not ……

Is/ am/ are

+

s + ……?

b. Với động từ thường:

Câu hỏi:

( + ) S + V/ V

s/ es

+ …..

( - ) S + Do/ does + not + V-infinitive

( ? ) Do/ does + S + V-infinitive

Trả lời: Yes, S + do/ does. hoặc No, S + don't/ doesn't.

3. ĐUÔI "S/ ES" CỦA ĐỘNG TỪ TRONG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

a. Quy tắc thêm đuôi s/ es

- Động từ không có dấu hiệu đặc biệt: Thêm -s vào sau động từ

Ví dụ: get - gets, take - takes

- Động từ kết thúc bằng các chữ cái -ss, -sh, -ch, -x, -o: Thêm -es

Ví dụ: miss - misses, wash - washes, watch - watches, mix - mixes, do - does

- Động từ kết thúc bằng một phụ âm và -y: Bỏ -y và thêm -ies

Ví dụ: study - studies

- Động từ kết thúc bằng một nguyên âm và -y: Thêm -s vào sau động từ

Ví dụ: play - plays

b. Cách phát âm đuôi s và es

- Phát âm là /s/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /p/, /t/, /k/, /f/

Ví dụ: stops , spots , looks , laughs

- Phát âm là /

ɪ

z/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /s/, /z/, /

ʃ

/, /t

ʃ

/, /d

ʒ

/

Ví dụ: misses , rises, washes , watches , judges

- Phát âm là /z/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là các âm còn lại

Ví dụ: cleans , plays , clears , rides , comes

4. CÁC TRẠNG TỪ/ TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN TRONG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

a. Các trạng từ chỉ tần suất

Các trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, hardly, rarely, seldom, never chỉ tần suất giảm dần.

Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần