CHUYÊN ĐỀ 1: SỐ TỰ NHIÊN
ĐS6.CHUYÊN ĐỀ 1-SỐ TỰ NHIÊN
CHỦ ĐỀ 1:PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN SỐ VÀ CHỮ SỐ
PHẦN I.TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1.TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN
Tập hợp số tự nhiên:
Tập hợp số tự nhiên khác 0 (nguyên dương), ký hiệu là:
*
Có 10 chữ số:
0;1; 2;3; 4;5; 6; 7;8;9
.
Số tự nhiên có chữ số tận cùng là
0; 2; 4; 6;8
là các số chẵn.
Số tự nhiên có chữ số tận cùng là
1;3;5; 7; 9
là các số lẻ.
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn (kém) nhau 1 đơn vị. Hai số hơn (kém) nhau 1 đơn vị là hai số tự nhiên liên
tiếp.
Hai số chẵn liên tiếp hơn (kém) nhau 2 đơn vị. Hai số chẵn hơn (kém) nhau 2 đơn vị là hai số chẵn liên
tiếp.
Hai số lẻ liên tiếp hơn (kém) nhau 2 đơn vị. Hai số lẻ hơn (kém) nhau 2 đơn vị là hai số lẻ liên tiếp.
2.CẤU TẠO CỦA MỘT SỐ TỰ NHIÊN
Phân tích một số tự nhiên theo các chữ số:
10
ab
a
b
100
10
10
100
abc
a
b
c
ab
c
a
bc
1000
100
10
10
100
1000
10
abcd
a
b
c
d
abc
d
ab
cd
a
bc
d
Với điều kiện
0
9; 0
,
,
9
a
b c d
3.SO SÁNH HAI SỐ TỰ NHIÊN
Trong hai số tự nhiên, số nào có chữ số nhiều hơn thì lớn hơn.
Nếu hai số có cùng chữ số thì số nào có chữ số đầu tiên kể từ trái sang phải lớn hơn thì số đó lớn
hơn. Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI
Dạng 1:Viết số tự nhiên từ giả thiết cho trước
TÀI LIỆU NHÓM :CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC
Trang 1