HSG Hóa 9 CD7_.pdf

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Hà Nội xin giới thiệu Bộ Tài liệu tham khảo HSG Hóa 9. Bộ Tài liệu tham khảo HSG Hóa 9 là tài liệu hay và quý giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy học và ôn thi môn Hóa Lớp 9 . Hãy tải ngay Bộ Tài liệu tham khảo HSG Hóa 9. Baigiangxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công !!!!!!!Xem trọn bộ Bộ Tài liệu tham khảo HSG Hóa 9. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

CHUYÊN ĐỀ 7: CÁC THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC

A. LÝ THUYẾT CHUNG

I. Lưu ý chung

1. Cách thu khí

Phải nắm vững tính chất vật lý (tính tan và tỉ khối) để áp dụng phương pháp thu khí đúng.

a. Phương pháp đẩy không khí:

+ Khí đó phải không phản ứng với không khí.

+ Nặng hơn hoặc nhẹ hơn không khí (CO

2

, SO

2

, Cl

2

, H

2

, NH

3

...).

Úp bình thu: Khí nhẹ hơn không khí

Ngửa ống thu: Khí nặng hơn không khí

b. Phương pháp đẩy nước:

+ Khí ít tan trong nước. (H

2

, O

2

, CO

2

, N

2

, CH

4

, C

2

H

4

, C

2

H

2

...).

Lưu ý: Các khí tan nhiều trong nước (khí HCl, khí NH

3

, khí SO

2

…):

+ Ở 20

o

C, 1 thể tích nước hòa tan tới gần 500 thể tích khí hiđro clorua.

+ Ở điều kiện thường, 1 lít nước hòa tan khoảng 800 lít khí amoniac.

+ Khác với CO

2

thì SO

2

là khí tan nhiều trong nước.

Ví dụ: Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí

trong phòng thí nghiệm. Hình 2 có thể dùng để thu được những khí nào trong các khí sau:

H

2

, C

2

H

2

, NH

3

, SO

2

, HCl , N

2

.

A. H

2

, N

2

, NH

3

B. H

2

, N

2

, C

2

H

2

C. N

2

, H

2

D. HCl, SO

2

2. Làm khô khí

Nguyên tắc chọn chất làm khô: Giữ được nước và không có phản ứng với chất cần làm

khô.

Các chất làm khô: H

2

SO

4

đặc, P

2

O

5

, CaO (vôi sống, mới nung), CuSO

4

(khan, màu trắng),

CaCl

2

(khan), NaOH, KOH (rắn hoặc dung dịch đậm đặc).

- Các khí: H

2

, Cl

2

, HCl, HBr, O

2

, SO

2

, H

2

S, N

2

, NH

3

, CO

2

, C

2

H

4

, C

2

H

2

...

Ví dụ:

- H

2

SO

4 đặc

(tính axit, tính oxi hóa):

+ Không làm khô được khí NH

3

(tính bazơ).

+ Không làm khô được khí HBr (tính khử).

+ H

2

SO

4

đặc làm khô được khí Cl

2

, O

2

, SO

2

, N

2

, CO

2

...

- CaO (vôi sống), NaOH, KOH (rắn) (tính bazơ):

+ Không làm khô được khí CO

2

, SO

2

(oxit axit), Cl

2

(có phản ứng).

+ Làm khô được khí NH

3

, H

2

, O

2

, N

2

...

II. Điều chế khí trong phòng thí nghiệm

1. Điều chế khí H

2

- Phương pháp: Dùng các kim loại hoạt động (Zn, Fe, … ) tác dụng với axit HCl/H

2

SO

4 loãng