CHUYÊN ĐỀ 5
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON
1.Định luật bảo toàn electron
Trong phản ứng oxi hoá - khử, số mol electron mà chất khử cho bằng số mol electron mà
chất oxi hoá nhận. ∑
ne cho
= ∑
ne nhận
Sử dụng tính chất này để thiết lập các phương trình liên hệ, giải các bài toán theo phương
pháp bảo toàn electron.
2. Nguyên tắc
Viết 2 sơ đồ: sơ đồ chất khử nhường e
-
và sơ đồ chất oxi hoá nhận e
-
.
Áp dụng định luật bảo toàn e: ∑
ne cho
= ∑
ne nhận
3. Phạm vi áp dụng
Áp dụng được cho các bài toán có sự thay đổi số oxi hoá trong toàn bộ quá trinh diễn ra
phản ứng hoá học.
Các bài toán thường áp dụng phương pháp bảo toàn electron là:
+ Hỗn hợp nhiều kim loại, oxit cùng tác dụng với axit HNO
3
, H
2
SO
4
đặc, nóng.
+ Hỗn hợp kim loại cùng phản ứng với hỗn hợp các muối.
4. Ví dụ
Bài 1 : Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp (A) có khối
lượng 12g gồm Fe , FeO , Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
. Cho (A) td hoàn toàn với dd HNO
3
thấy sinh ra
2,24l khí NO duy nhất ở đktc. Tính m .