BÀI 18: HYDROGEN HALIDE VÀ HYDROHALIC ACID
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
-Nêu được xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ HCl tới HI.
-Giải thích được sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác.
-Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid.
-Trình bày được tính khử của các ion halide (Cl
-
, Br
-
, I
-
) thông qua phản ứng với chất oxi hoá là
sulfuric acid đặc.
-Phân biệt được các ion F
-
, Cl
-
, Br
-
, I
-
bằng cách cho dung dịch AgNO
3
vào dung dịch muối của
chúng.
-Nêu được ứng dụng của một số hydrogen halide.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát video thí nghiệm,
hình ảnh về ứng dụng của hydrogen halide để rút ra kết luận về tính chất và ứng dụng của các
hydrogen halide và hydrohalic acid.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về các nội dung trọng tâm của bài
học: hydrogen halide và hydrohalic acid, tính khử của một số ion halide X
-
, ứng dụng của một
số hydrogen halide, phân biệt các ion halide X
-
.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của
các hydrogen halide từ HCl đến HI dựa vào tương tác van der Waals. Giải thích được sự bất
thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác.
*Năng lực hoá học
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
-Nêu được xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ HCl tới HI.
-Giải thích được sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác.
-Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid.
-Trình bày được tính khử của các ion halide (Cl
-
, Br
-
, I
-
) thông qua phản ứng với chất oxi hoá là
sulfuric acid đặc.
-Phân biệt được các ion F
-
, Cl
-
, Br
-
, I
-
bằng cách cho dung dịch AgNO
3
vào dung dịch muối của
chúng.
-Nêu được ứng dụng của một số hydrogen halide.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận
nhóm, tiến hành thí nghiệm, quan sát hình ảnh, video thí nghiệm.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK.
-Tự giác, nghiêm túc trong quá trình thực hiện thí nghiệm.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Dụng cụ và hoá chất thực hành: ống nghiệm, kẹp gỗ, hoá chất: NaF, NaCl, NaBr, NaI,
AgNO
3
.
Phiếu bài tập số 1, số 2, …..
Video, hình ảnh