- 1 -
p
n
1,5p
Giáo viên : HHG
Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
Các dạng bài tập hóa học chương trình THCS
Chuyên đề 1. Bài tập về nguyên tử
1/ Lý thuyết
* Nguyên tử (NT):
-
Là hạt vô cùng nhỏ , trung hòa về điện, từ đó tạo nên các chất.
- Cấu tạo:
+ Hạt nhân mang điện tích (+)(Gồm: Proton(p) mang điện tích (+) và nơtron
(n) không mang điện ). Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.
+ Vỏ nguyên tử chứa 1 hay nhiều electron (e) mang điện tích (-). Electron
chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp theo lớp (thứ tự sắp xếp (e) tối đa trong
từng lớp từ trong ra ngoài: STT của lớp :
1 2 3 …
Số e tối đa :
2e 8e 18e …
- Trong nguyên tử:
- Số p = số e = số điện tích hạt nhân = sè thø tù cña nguyªn tè trong b¶ng hÖ thèng tuÇn
hoµn c¸c nguyªn tè hãa häc
- Quan hệ giữa số p và số n :
( đúng với 83 nguyên tố )
* Bài tập vận dụng:
1.Nguyên tử của một nguyên tố có cấu tạo bởi 115 hạt. hạt mang điện nhiều hơn hạt
không mang điện là 25 hạt . Tìm tên nguyên tố đó.
2.Tổng số hạt P,n,e một nguyên tử là 155. số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 33 hạt. Tìm tên nguyên tố đó.
3.Tổng số hạt P,n,e trong nguyên tử của một nguyên tố là 13. Tìm nguyên tố đó.
4.Nguyên tử M có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 10. Hãy xác định M là nguyên tố nào?
5.Tổng số hạt p, e, n trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện
chiếm xấp xỉ 35% .Tìm tên nguyên tố đó.
6.Nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 16 hạt.Tìm tên nguyên tố X
7.
Một nguyên tử X có tổng số hạt e, p, n là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 10. Tìm tên nguyên tử X.
8.Tìm tên nguyên tử Y có tổng số hạt trong nguyên tử là 13. Tính khối lượng bằng
gam của nguyên tử.
9.
Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng
8
15
số hạt
mang điện. Xác định nguyên tử X thuộc nguyên tố nào ?
10.Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40 . Hỏi
Z thuộc
nguyên tố hoá học nào.