Đề thi HSG Hóa 8 - 8. 2013 - 2014 Quỳ Hợp.doc

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Hà Nội xin giới thiệu Đề thi HSG Hóa 8. Đề thi HSG Hóa 8 là tài liệu hay và quý giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy bồi dưỡng học sinh giỏi môn Hóa 8 . Hãy tải ngay Đề thi HSG Hóa 8. Baigiangxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công !!!!!!!Xem trọn bộ Đề thi HSG Hóa 8. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

UBND HUYỆN QUỲ HỢP ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH KHÁ GIỎI

Phòng GD&ĐT Quỳ hợp Năm học: 2013-2014

Môn thi: Hoá học lớp 8

Thời gian làm bài: 120 phút (Không tính thời gian giao nhận đề)

Câu I: (7đ)

1/(2đ) Hoàn thành các PTHH của các sơ đồ phản ứng sau:

P

2

O

5

+ NaOH ---> Na

3

PO

4

+ H

2

O

KOH + Al

2

(SO

4

)

3

---> K

2

SO

4

+ Al(OH)

3

FeS

2

+ O

2

---> Fe

2

O

3

+ SO

2

C

x

H

y

+ O

2

---> CO

2

+ H

2

O

2/ (2đ) Nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất rắn đựng trong các lọ riêng biệt

sau: Natrioxit, Magieoxit, điphotphopentaoxit. Viết các PTHH

3/ (3đ) Cho các chất: KNO

3

; SO

3

; Fe

2

O

3

; K

2

O; H

2

SO

4

; HCl; Na

2

SO

4

; Cu(OH)

2

; NaOH;

CO.

a.Hãy gọi tên và phân loại các hợp chất đó.

b. Viết các PTHH có thể xảy ra giữa các trên với H

2

O.

Câu II. (3đ) Một nguyên tử A có tổng số hạt p, n, e là 115; trong đó tổng số hạt mang điện

nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Xác định số hạt p, n, e của nguyên tử A

Câu III: (4đ) Nồng độ % của dung dịch NaCl bão hòa ở 0

0

C là 25,93%.

a.Tính độ tan của NaCl trong nước ở 0

0

C.

b.Khi làm lạnh 600 gam dung dich NaCl bão hòa ở 90

0

C xuống tới 0

0

C. thì khối lượng

dung dịch bão hòa sau khi làm lạnh thu được là bao nhiêu? Biết độ tan của NaCl trong

nước ở 90

0

C là 50 gam.

Câu IV: (6đ) Một Oxit kim loại M

2

O

x

có phần trăm về khối lượng của M bằng 7/3 phần

trăm khối lượng của O.

a/ Hãy tính toán để xác định công thức hóa học của oxit trên.

(Biết M có thể là một trong các kim loại : Mg=24; Cu=64; Zn=65; Fe=56; Al=27; Ag=108)

b/Cho luồng khí hiđro đi qua 48 gam hỗn hợp rắn gồm M

2

O

x

và một oxit kim loại hóa trị

II nung nóng ( các phản ứng khử đều sinh ra kim loại). Sau một thời gian thấy khối lượng

chất rắn còn lại là 41,6 gam. Tính thể tích khí H

2

(đktc) tối thiểu đã tham gia phản ứng.

c/ Khử hoàn toàn 32 gam M

2

O

x

ở trên cho ra kim loại M phải dùng tối thiểu bao nhiêu

lít hỗn hợp khí X (đktc) chứa CO và H

2

có tỉ khối đối với khí Oxi là 0,225. Sau phản ứng thu

được bao nhiêu gam CO

2

.

Cho : Fe = 56; Na=23; C = 12, O =16; Cl = 35,5; H=1;