Đề thi HSG Hóa 8 - 26. 2015 - 2016 Triệu Sơn.doc

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Hà Nội xin giới thiệu Đề thi HSG Hóa 8. Đề thi HSG Hóa 8 là tài liệu hay và quý giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy bồi dưỡng học sinh giỏi môn Hóa 8 . Hãy tải ngay Đề thi HSG Hóa 8. Baigiangxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công !!!!!!!Xem trọn bộ Đề thi HSG Hóa 8. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRIỆU SƠN

Đề chính thức

Số báo danh

.....................................

KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI LỚP 8

Năm học 2015 - 2016

Môn: Hoá học

Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Ngày 12 tháng 4 năm 2016

(Đề có 01 trang, gồm 06 câu)

Câu 1: (4,0 điểm)

1. Viết các PTHH để thực hiện

sơ đồ chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng,

nếu có) và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào?

KMnO

4

8

KOH

H

2

O O

2

Fe

3

O

4

Fe H

2

H

2

O H

2

SO

4

KClO

3

2. Em hãy giải thích vì sao khi nung nóng một cục đá vôi ở nhiệt độ cao thì khối

lượng cục đá vôi giảm đi, còn khi nung nóng một que đồng trong không khí thì khối

lượng que đồng lại tăng thêm?

Câu 2: (5,0 điểm)

1. Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 58. Xác định tên

nguyên tố hoá học X. Biết rằng, trong nguyên tử X có số p < số n < 1,5 số p và nguyên

tử khối của X nhỏ hơn 40.

2. Một hỗn hợp khí A gồm NO, NO

2

, N

x

O. Biết thành phần phần trăm về thể tích

của các khí trong hỗn hợp A là: %V

NO

= 50%,

2

%

25%

NO

V

,

%

25

%

O

N

x

V

và thành

phần phần trăm về khối lượng của khí NO trong hỗn hợp khí A là 40%.

a. Xác định công thức hóa học của khí N

x

O.

b. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với khí hiđro.

Câu 3: (3,0 điểm)

Cho 27,4 gam Ba tác dụng với 100 gam dung dịch H

2

SO

4

9,8%.

a. Tính thể tích khí thoát ra (đktc).

b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.

Câu 4: (2,0 điểm)

Hòa tan 19,5 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe trong 500ml dung dịch HCl 1M.

a. Chứng tỏ rằng sau phản ứng hỗn hợp kim loại không tan hết.

b. Tính thể tích khí H

2

thoát ra ở đktc.

Câu 5: (3,0 điểm)

Một loại đá vôi chứa 80% CaCO

3

, 10,2% Al

2

O

3

và 9,8% Fe

2

O

3

. Nung đá vôi ở

nhiệt độ cao, ta thu được chất rắn có khối lượng bằng 78% khối lượng đá vôi trước khi

nung.

a. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy CaCO

3

.

b. Tính phần trăm về khối lượng của CaO có trong chất rắn sau khi nung.

Câu 6: (3,0 điểm)

Khi cho 2 gam MgSO

4

khan vào 200 gam dung dịch MgSO

4

bão hòa ở t

0

C, đã làm

cho m gam muối kết tinh lại. Nung m gam tinh thể muối kết tinh đó đến khối lượng

không đổi, được 3,16 gam MgSO

4

khan. Xác định công thức phân tử của tinh thể muối

MgSO

4

kết tinh, biết độ tan của MgSO

4

ở t

0

C là 35,1 gam.

---------------- Hết -----------------

3

5

4

6

7

2

1

9