Đề thi HSG Hóa 8 - 14. 2014 - 2015 Bắc Giang.doc

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Hà Nội xin giới thiệu Đề thi HSG Hóa 8. Đề thi HSG Hóa 8 là tài liệu hay và quý giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy bồi dưỡng học sinh giỏi môn Hóa 8 . Hãy tải ngay Đề thi HSG Hóa 8. Baigiangxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công !!!!!!!Xem trọn bộ Đề thi HSG Hóa 8. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

PHÒNG GD & ĐT

TP. BẮC GIANG

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ

NĂM HỌC 2014 - 2015

MÔN : HÓA HỌC - LỚP 8

Thời gian làm bài: 150 phút

Câu 1:

(

4 điểm

)

1. Nêu nguyên liệu, phương pháp điều chế O

2

trong phòng thí nghiệm. Mô tả cách thu

bằng hình vẽ. So sánh với phương pháp sản xuất O

2

trong công nghiệp.

2. Nếu dùng cùng số mol KM

n

O

4

và KClO

3

để điều chế O

2

thì trường hợp nào thu được

O

2

nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu lần?

Câu 2:

(

4 điểm

)

1. Viết các PTHH thực hiện chuyển đổi hóa học sau:

Fe

®

Fe

3

O

4

®

Fe

®

FeCl

2

®

FeCl

3

2. Nêu phương pháp hóa học để phân biệt 3 chất rắn đựng riêng biệt gồm:

P

2

O

5

, CaO, MgO.

Câu 3:

(

4 điểm)

1. Tổng các hạt mang điện cơ bản trong hợp chất AB

2

64. Trong đó số hạt mang điện

trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mạng điện trong nhân nguyên tử B là 8. Tìm tên

nguyên tố A, B? Xác định Công thức hóa học hợp chất.

2. Một oxit sắt chưa rõ hóa trị. Chia oxit này thành 2 phần bằng nhau. Cho luồng khí H

2

đi

qua phần 1 nung nóng, sau khi kết thúc thu được 3,92g Fe; để hòa tan phần 2 cần dùng vừa đủ

7,665g HCl. Xác đinh công thức hóa học của oxit sắt.

Câu 4:

(

4 điểm)

1. Hãy đọc tên, phân loại các hợp chất sau:

NaH

2

PO

4

;

Mg(OH)

2

; Fe

2

O

3

;

Ba(OH)

2

;

P

2

O

5

;

H

2

SO

4

; HBr;

CuSO

4

;

CaSO

3

;

K

2

HPO

4.

2. Khi làm nguội 187,7g dung dịch

CuSO

4

bão hòa ở 85

0

C xuống 12

0

C thì có 104,35g

CuSO

4

. aH

2

O tách ra. Biết độ tan của CuSO

4

khan ở 85

0

C là 87,7g; ở 12

0

C là 35,5g.

Xác định giá trị a, viết công thức hóa học của tinh thể trên.

Câu 5: (4 điểm)

1. Một loại quặng có chứa 70% Fe

2

O

3

(30% tạp chất không chứa Fe). Hãy tính:

a) Khối lượng Fe có trong 10 tấn quặng trên.

b) Tìm khối lượng quặng cần dùng để lấy được 2 tấn Fe từ loại quặng trên.

2. Khử hoàn toàn 4,06g một oxit của kim loại A bằng khí CO ở nhiệt độ cao thành kim

loại. Dẫn toàn bộ khí thu được sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)

2

(dư) thấy sinh ra

7gam kết tủa trắng. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl (dư) thì thu

được 1,176 dm

3

khí H

2

(đktc). Xác định CTHH của oxit kim loại A.

( Cho Cu = 64, S =32, O = 16, Fe = 56, Ca = 40, C = 12, Cl =35,5, H = 1

Học sinh được dùng bảng HTTH các nguyên tố hóa học)