PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC
Môn : Hóa học - lớp 9
Thời gian làm bài 120 phút
Câu 1: Cho các chất sau: SiO
2
; CaO; CaCO
3
; Al
2
O
3
; Fe
2
O
3;
Fe
3
O
4
a. Chất nào tan được trong nước? Trong dung dịch kiềm? Trong dung dịch
axít?
b. Trong các chất trên chất nào tồn tại trong tự nhiên và tồn tại ở dạng khoáng
chất nào? Nêu ứng dụng quan trọng của khoáng chất đó?
Câu 2.
a. Trong phòng thí nghiệm có 4 lọ hoá chất bị mất nhãn đựng các dung dịch
Na
2
CO
3
; Na
2
SO
4
; H
2
SO
4
và MgSO
4
. Chỉ dùng duy nhất một thuốc thử hãy nêu
phương pháp hóa học nhận biết 4 lọ dựng các dung dịch trên.
b. Trình bày phương pháp hoá học để tách được từng oxít ra khỏi hỗn hợp gồm
CuO; Al
2
O
3
và Fe
2
O
3
.
Câu 3. A và B là hai dung dịch H
2
SO
4
khác nhau về nồng độ % .
a. Khi trộn A và B theo tỷ lệ khối lượng là 7: 3 thì thu được dung dịch C có
nồng độ là 29%. Tính nồng độ % của A và B biết rằng nồng độ % của B lớn gấp
2,5 lần nồng độ % của A.
b. Lấy 50ml dung dịch C có khối lượng riêng 1,27g/cm
3
cho tác dụng với 200ml
dung dịch BaCl
2
1M. Lọc và tách kết tủa rồi tính nồng độ mol của HCl có trong
dung dịch nước lọc (Biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Câu 4. Dùng V lít khí CO khử hoàn toàn 4 gam một oxit kim loại, phản ứng
kết thúc thu được kim loại và hỗn hợp khí X. Tỷ khối của X so với H
2
là 19. Cho
X hấp thụ hoàn toàn vào 2,5 lít dung dịch Ca(OH)
2
0,025M người ta thu được 5
gam kết tủa.
a. Xác định kim loại và công thức hoá học của oxit đó.
b. Tính giá trị của V và thể tích của SO
2
(đktc) tạo ra khi cho lượng kim loại thu
được ở trên tan hết vào dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng dư.
(Cho Na = 23; C = 12; O = 16; H = 1; S = 32; Ca = 40; Cl = 35,5; N = 14; Cu
= 64; Zn = 65,Ba = 137; Fe = 56